Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 16)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất ?
A. Ca2+
B. Ag+.
C. Cu2+.
D. Zn2+.
Kim loại kiềm nào nhẹ nhất ?
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bơi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng
B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch NH3
Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2
B. CH3COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. HCOOCH3
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A. HCl
B. HNO3
C. KBr
D. K3PO4
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5NH2
B. C6H5CH2NH2
C. (C6H5)2NH
D. NH3
Trong các chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
A. NaHCO3
B.Al(NO3)3
C. Al2O3
D. Al(OH)3
Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:
A. CrBr3
B. Na[Cr(OH)4]
C. Na2CrO4
D. Na2Cr2O7
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên ?
A. cao su buna
B. cao su isopren
C. amilozơ
D. nilon-6,6
Câu nào sau đây là đúng ?
A. Nước cứng là nước có chứa nhiều Ca2+, Mg2+
B. Nước có chứa anion HCO32- là nước cứng tạm thời
C. Nước có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng vĩnh cửu
D. Nước có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần
Glucozơ và fructozơ đều
A. làm mất màu nước brom
B. có phản ứng tráng bạc
C. thuộc loại đisaccarit
D. có nhóm chức -CH=O trong phân tử.
Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat ?
A. Đá vôi
B. Thạch cao
C. Đá hoa
D. Đá phấn
Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 25,6
B. 19,2
C. 6,4
D. 12,8
Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,970
B. 3,940
C. 1,182.
D. 2,364
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
A. 2.
B. 1
C. 3
D. 4
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 81 lít
B. 55 lít
C. 49 lít.
D. 70 lít
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2
B. 165,6
C. 123,8
D. 171,0
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm (A) là
A. C2H5OH C2H4 + H2O
B. CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2
C. Al4C3 + H2O 4Al(OH)3 + CH4
D. CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh ?
A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl
B. HF, Na2SO4, NaNO3 và H2SO4
C. NaOH, NaCl, K2CO3 và HNO3
D. HCOOH, NaOH, CH3COONa và Ba(OH)2.
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá sắt vào dung dịch HCl có thêm vài giọt CuSO4.
(2) Cho lá sắt vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho lá thép vào dung dịch ZnSO4.
(4) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4.
(5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ag, Mg. sổ kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl3 là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, CH3COOH, H2NCH2COONa, ClH3N-CH2COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A.5,06
B.3,30
C.4,08
D.4,86
Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoleic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 99,2
B. 97
C. 91,6
D. 96,4
Hợp chất X có công thức C10H10O4 có chứa vòng benzen. Thực hiện sơ đồ chuyên hóa sau:
(a) X + 3NaOH Y + H2O + T + Z
(b) Y + HCl Y1 + NaCl.
(c) C2H5OH + O2 Y1 + H2O.
(d) T + HCl T1 + NaCl.
(e) T1 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3.
Khối lượng phân tử của Z bằng (đvC)
A. 146 đvC
B. 164 đvC.
C. 132 đvC
D. 134 đvC
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dần khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt Fe2S trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
- Kim loại Na, K đều khử được nước ở điều kiện thường.
- Để bảo quản natri, người ta ngâm natri trong dầu hỏa.
- Điện phân dung dịch CuSO4 thu được Cu ở anot.
- Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe.
- Kim loại Fe có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,46
B. 0,22
C. 0,34
D. 0,32
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
Giá trị của x là
A. 0,82
B. 0,86
C. 0,80
D. 0,84
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2.
(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D.3
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,4 mol CuSO4 và 0,25 mol NaCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,675 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 18 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nướC. Giá trị của m là
A. 14,52
B. 19,56
C. 21,76
D. 16,96
Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH,-CHO, -COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng một phần ba với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân từ khối lớn nhất trong X là
A. 30%.
B. 50%
C. 40%
D. 20%.
Hòa tan hết 9,334 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng và H2O trong dung dịch Y và 0,064 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được m gam kết tủa. Tính m
A. 5,94
B. 2,97
C. 0,297
D. 0,594
Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
A. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất
B. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp
C. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp
D. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2,5a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
B. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được a/3 mol kết tủa
C. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4
D. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa
Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai ancol X, Y đồng đẳng kể tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam các hợp chất có chức este. Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y tương ứng bằng 30% và 20%. Giá trị lớn nhất của m là
A. 6,32
B. 6,18
C. 2,78
D. 4,86
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 73
B. 18
C. 63
D. 20
Hỗn hợp T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 (đều mạch hở và đều tạo bởi glyxin và valin). Đun nóng m gam T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được (m + 40,76) gam hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 lượng X ở trên cần 1,17 mol O2, thu được K2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của T1 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39,30%.
B. 60,70%.
C. 45,60%.
D. 54,70%.