Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 9)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X là
A. K2O
B. Al2O3
C. CuO
D. MgO
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, là vật liệu quan trọng trong việc sản xuất anot của pin điện là
A. Hg
B.Cs.
C. Al
D. Li
Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy... là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trọng các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là
A. NO, NO2, SO2
B. NO2, CO2, CO
C. SO2, CO, NO2
D. SO2, CO, NO
Công thức nào sau đây của chất béo?
A. (CH3COO)3C3H5
B. CH3COOC2H5
C. (HCOO)3C3H5
D. (C17H31COO)3C3H5.
Cho dung dịch X vào dung dịch NaHCO3 (dư) thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X chứa
A. Ba(OH)
B. H2SO4.
C. NaOH
D. Ca(HCO3)2.
Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi hường kiềm khi đun nóng?
A. Tristearin
B. Xenlulozo
C. Metyl axetat
D. Anbumin
Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
A. Na2CO3
B. AlCl3.
C. KHSO4
D. Ca(HCO3)2
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cr2O3 là oxit lưỡng tính
B. CrO3 dễ tan trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng
C. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc
D. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit
Trong số các polime xenlulozơ, poli(vinyl clorua), amilopectin. Chất có mạch polime phân nhánh là
A. xenlulozơ
B. poli(vinyl clorua)
C. amilopectin
D. xenlulozơ và amilopectin
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
B. Glucozo không có phản ứng tráng bạc.
C. Saccarozo không tham gia phản ứng thủy phân
D. Phân tử xenlulozo được cấu tạo từ các gốc fructozo
Một cốc nước chứa: Ca2+ (0,02 mol); HCO3- (0,14 mol); Na+ (0,1 mol); Mg2+ (0,06 mol); Cl- (0,08 mol); SO42- (0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. có tính cứng vĩnh cửu
B. là nước mềm
C. có tính cứng toàn phần
D. có tính cứng tạm thời
Cho 3,36 gam Fe và 5,12 gam Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 26,08
B. 23,84
C. 24,21
D. 24,16
Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,8 gam
B. 5,4 gam
C. 43,2 gam
D. 10,8 gam
Hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần tính bazơ:
(1) C6H5NH2;
(2) C2H5NH2;
(3) (C2H5)2NH;
(4) NaOH;
(5) NH3.
A. (2) < (1) < (3) < (5) < (4).
B. (1) < (2) < (5) < (3) < (4).
C. (1) < (5) < (3) < (2) < (4).
D. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
Xenlulozơ trinitrat là chất nổ mạnh và dễ cháy được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 12,95 lít
B. 11,66 lít
C. 13,26 lít
D. 14,39 lít
Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2CH2COOH
B. H2NCH2COOCH3
C. HCOOH3NCH=CH2
D. CH2=CHCOONH4
Tiến hành thí nghiệm cho nitrobenzen tác dựng với HNO3 (đ)/H2SO4 (đ), nóng ta thấy:
A. Không có phản ứng xảy ra.
B. Phản ứng dễ hơn benzen, ưu tiên vị trí meta
C. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí meta
D. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí ortho
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn:
A. NH4HCO3 + HClO
B. NaHCO3 + HF
C. KHCO3 + NH4HSO4
D. Ca(HCO3)2 + HCl
Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng
D. Kim loại Na.
Cho kim loại sắt lần lượt phản ứng với: dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, dung dịch HNO3 loãng dư, Cl2 nung nóng, số phản ứng tạo ra hợp chất sắt (II) là
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa natri fomat. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Na vào dung dịch FeCl3.
(2) Cho Zn vào dung dịch FeCl2.
(3) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được Fe sau phản ứng là
A. 2
B. 1
C. 4.
D. 3
Cho các loại tơ: tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ visco, tơ ni tron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A.3
B.5
C.2
D.4
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch gồm NaHCO3 0,08M và KHCO3 0,02M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 40
B. 160
C. 80
D. 120.
Thuỷ phân chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 53,088 lít O2 (đktc), thu được 38,304 lít CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 60
B. 180
C. 90
D. 150
Cho các phương hình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom
C. Y có phân tử khối là 68
D. T là axit fomic
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư.
(b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ tương ứng 1:1) vào H2O dư.
(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư.
Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại như Mg, Al, Fe, Cr là những kim loại nhẹ.
(2) Trong phòng thí nghiệm, axit nitric được điều chế bằng cách đun nóng natri nitrat tinh thể với axit sunfuric đặc.
(3) Khả năng dẫn điện cửa kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Fe.
(4) Phèn chua được dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
(5) Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí gọi là khí lò gas.
(6) Kim loại kiềm được dùng để điều chế các kim loại bằng phương pháp thủy luyện.
(7) Crom được dùng để điều chế thép có tính siêu cứng.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2
C. 4
D. 3
Cho 21,4 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và ankin A có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1,5 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96,3 gam kết tủa. Vậy A là
A. propin
B. but-1-in
C. đimetylaxetilen
D. pent-1-in
X là hỗn hợp Al và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí, giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) m gam rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có H2 thoát ra và có 1,2 mol NaOH tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 89
B. 112
C. 70
D. 68
Cho các khẳng định sau:
(1) Xenlulozo có cấu trúc mạch nhánh.
(2) Dung dịch axit axetic là chất điện li mạnh.
(3) Lên men ancol etylic có thể thu được axit axetic.
(4) C2H2 tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3.
(5) Triolein là chất béo tồn tại ở dạng lỏng.
Có bao nhiêu khẳng định sai?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,4 mol CuSO4 và 0,25 mol NaCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,675 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 18 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 14,52
B. 19,56.
C. 21,76
D. 16,96
Đốt cháy m gam amino axit X có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với a b) bằng oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam nước. Mặt khác, cho m gam X vào V ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,06
B. 4,72
C. 3,92
D. 1,88
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 24,1 gam
B. 22,9 gam
C. 21,4 gam
D. 24,2 gam
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm
B. Dung dịch X có tính axit; dung dịch Y, Z, T có tính bazơ
C. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom
D. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(b) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2SiO3.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(f) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A.6
B.5
C.3
D.4.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y.
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học
B. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
C. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1
D. X phản ứng được với NH3
Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở, gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyN2) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 42,63 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 38,808 lít O2 (đktc), thu được CO2,H2O,N2 và 45,54 gam K2CO3. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Chất Y có %O = 31,068%
B. Tổng số liên kết peptit của X, Y, Z, là 9
C. Chất Z là Gly4Ala
D. Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,18