Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 10)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ điện bằng
A.
B.
C.
D.
Khi một vật dao động điều hòa thì
A. thế năng và gia tốc vuông pha.
B. li độ và vận tốc đồng pha.
C. li độ và gia tốc ngược pha.
D. gia tốc và vận tốc ngược pha.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có , tụ điện có điện dung và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là . Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A.
B.
C.
D.
Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào khe của máy quang phổ lăng kính, chùm tia ló khỏi thấu kính của buồng ảnh gồm các chùm tia
A. hội tụ, có nhiều màu
B. song song màu trắng.
C. song song, mỗi chùm một màu.
D. phân kì, có nhiều màu.
Các nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, năng lượng ion hóa của nó là . Chiếu tới các nguyên tử đó một chùm sáng gồm ba loại phôtôn có năng lượng lần lượt là . Hỏi phôtôn nào sẽ bị hấp thụ?
A.
B.
C.
D. không hấp thụ phôtôn nà
Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân?
A. Năng lượng liên kết.
B. Năng lượng liên kết riêng.
C. Số hạt prôtôn.
D. Số hạt nuclôn.
Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại đó xuất hiện điện trường xoáy.
B. Trong quá trình lan truyền điện từ trường, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ tại một điểm luôn vuông góc với nhau.
C. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một trường duy nhất gọi là điện từ trường.
D. Điện từ trường không lan truyền được trong điện môi.
Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC gồm cuộn cảm L = 500μH và một tụ điện có điện dung C= 5 μH. Lấy . Giả sử thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại . Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là
A.
B.
C.
D.
Khi sóng âm đi từ môi trường không khí vào môi trường rắn
A. biên độ sóng tăng lên.
B. tần số sóng tăng lên.
C. năng lượng sóng tăng lên.
D. bước sóng tăng lên.
Gọi P là công suất tải đi trên đường dây, U là hiệu điện thế ở đầu đường dây, R là điện trở dây dẫn. Coi hệ số công suất truyền tải điện năng bằng 1. Công suất hao phí trên đường dây do tác dụng nhiệt là
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích điểm đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng?
A.
B.
C.
D.
Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng và với vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là . Tỉ số bằng
A.
B. 2
C.
D. 4
Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anh – xtanh giữa năng lượng nghỉ E0 và khối lượng m0 của một vật là
A.
B.
C.
D.
Chọn câu sai. Hiện tượng liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là
A. Hiện tượng quang điện.
B. Sự phát quang của các chất.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D. Tính đâm xuyên.
Một nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16W, giá trị của điện trở R bằng
A.
B.
C.
D.
Cho năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là 8,8MeV. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là và , trong đó . Khối lượng hạt nhân là
A.
B.
C.
D.
Chọn phương án sai.
A. Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ gồm những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.
B. Các khí bay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng sẽ bức xạ quang phổ vạch phát xạ.
C. Quang phổ không phụ thuộc vào trạng thái tồn tại của các chất.
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau là không giống nhau.
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm quan sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối.
B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối.
D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện, tụ điện có điện dung biến thiên từ 56pFđến 667pF. Muốn cho máy thu bắt được các sóng từ 40 m đến 2600 m, bộ cuộn cảm trong mạch phải có độ tự cảm nằm trong giới hạn nào?
A. Từ 8μH trở lên.
B. Từ 2,84mH trở xuống.
C. Từ 8μH đến 2,85mH.
D. Từ 8mHđến 2,85mH.
Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A.
B.
C.
D.
Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S = 5cm2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60o. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây.
A.
B.
C.
D.
Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 10 cm đến 100 cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó từ trạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết tối đa là
A. 12dp
B. 5dp
C. 6dp
D. 9dp
Dao động duy trì là dao động mà người ta đã
A. làm mất lực cản của môi trường.
B. tác dụng ngoại lực biến đổi tuyến tính theo thời gian và vật dao động.
C. kích thích lại dao động sau khi dao động đã bị tắt hẳn.
D. truyền năng lượng cho vật dao động theo một quy luật phù hợp.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm một điện áp xoay chiều . Nếu tại thời điểm t1 điện áp là 60(V)thì cường độ dòng điện tại thời điểm có độ lớn là
A. 1,5A
B. 2,5A
C. A
D. A
Mức cường độ âm được tính bằng công thức
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là sai?
A. Tia hồng ngoại do các vật nung nóng phát ra.
B. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất khí.
C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
D. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn .
Điện áp của mạch điện xoay chiều là và cường độ dòng điện qua mạch là . Trong mạch điện có thể có
A. chỉ chứa L.
B. chỉ chứa C và R.
C. chỉ chứa L và C.
D. chỉ chứa L và R.
Một vật nhỏ chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình là và . Gọi E là cơ năng của vật. Khối lượng của vật bằng
A.
B.
C.
D.
Bắn một hạt α có động năng 4,51MeV vào hạt nhân Nitơ đang đứng yên gây ra phản ứng: . Biết phản ứng này thu năng lượng là 1,21 MeV và động năng của hạt O gấp 2 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân p là
A. 1,0 MeV.
B. 3,6 MeV.
C. 1,8 MeV.
D. 2,0 MeV.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Lực phục hồi tác dụng lên vật bằng 3 N khi vật có li độ 6 cm. Độ cứng của lò xo là
A. 25 N/m
B. 100 N/m
C. 50 N/m
D. 30 N/m
Mạch nối tiếp gồm ampe kế, tụ điện có điện dung rồi mắc vào mạng điện xoay chiều (220V−50Hz). Số chỉ của ampe kế là
A. 2,2 A.
B. 4,4 A.
C. 1,1 A.
D. 8,8 A.
Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc
A.
B.
C.
D.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có chiều dài tự nhiên là 30 cm dao động điều hòa. Trong khi vật dao động, chiều dài lò xo biến thiên từ 32 cm đến 38 cm. Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng là
A. 6 cm.
B. 4 cm.
C. 5 cm.
D. 3 cm.
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm vật có tốc độ 50cm/s. Giá trị của m bằng
A. 0,5 kg.
B. 1,2 kg.
C. 0,8 kg.
D. 1,0 kg.
Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng và . Trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết và có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 7.
B. 8.
C. 5.
D. 6.
Một lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 20N/m nằm ngang, một đầu A được giữ cố định, đầu còn lại gắn với một chất điểm m1 = 0,1kg. Chất điểm m1 được gắn thêm chất điểm thứ hai m2 = 0,1kg. Các chất điểm có thể dao động không ma sát trên trục Ox nằm ngang (gốc O ở vị trí cân bằng của hai vật) hướng từ điểm A về phía hai chất điểm m1 và m2. Thời điểm ban đầu giữ hai vật ở vị trí lò xo bị nén 4 cm rồi buông nhẹ để hệ dao động điều hòa. Gốc thời gian được chọn khi buông vật. Chỗ hai chất điểm bị bong ra nếu lực kéo đó đạt đến 0,2N. Thời điểm m2 bị tách ra khỏi m1 là
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 8 m/s
B. 4 m/s
C. 12 m/s
D. 16 m/s
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 40 cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc truyền sóng là 2m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 40 cm.
D. 50 cm.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều với U0 không đổi và thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng trở và cảm kháng của cuộn dây theo tần số góc được cho như hình vẽ. Tổng trở của mạch tại gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.