Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 14)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì

A. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn bằng 0. 

B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vectơ vận tốc và gia tốc của vật luôn ngược dấu. 

C. khi vật ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng. 

D. thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.

Câu 2:

Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào sau đây?

A. Nguồn âm và môi trường truyền âm. 

B. Nguồn âm và tai người nghe. 

C. Môi trường truyền âm và tai người nghe. 

D. Tai người nghe và thần kinh thính giác.

Câu 3:

Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số lần lượt là e1, e2e3. Hệ thức nào sau đây đúng?

A. e1+e2+2e3=0.

B. e1+e2=e3.

C. e1+e2+e3=0.

D. 2e1+2e2=e3.

Câu 4:

Biên độ của dao động cơ tắt dần

A. không đổi theo thời gian. 

B. tăng dần theo thời gian. 

C. giảm dần theo thời gian. 

D. biến thiên điều hòa theo thời gian.

Câu 5:

Một người quan sát thấy một cánh hoa trên hồ nước nhô lên 5 lần trong khoảng thời gian 20 s. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 8 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là

A. 4,0 m/s. 

B. 3,2 m/s. 

C. 1,6 m/s. 

D. 2,0 m/s.

Câu 6:

Bức xạ điện từ có

A. bước sóng càng ngắn thì càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng. 

B. bước sóng càng dài thì khả năng đâm xuyên càng yếu. 

C. tần số càng nhỏ thì càng dễ làm phát quang các chất. 

D. tần số càng lớn thì khả năng ion hóa càng yếu.

Câu 7:

Trong các yếu tố sau đây: I. Khả năng đâm xuyên; II. Tác dụng phát quang; III. Giao thoa ánh sáng; IV. Tán sắc ánh sáng; V. Tác dụng ion hóa. Những yếu tố biểu hiện tính chất hạt của ánh sáng là

A. I, II, IV. 

B. II, IV, V. 

C. I, III, V. 

D. I, II, V.

Câu 8:

Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014Hz đến 7,5.1014Hz Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

A. Vùng tia Rơnghen. 

B. Vùng tia tử ngoại. 

C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. 

D. Vùng tia hồng ngoại.

Câu 9:

Theo định nghĩa về đơn vị khối lượng nguyên tử thì 1 u bằng

A. khối lượng của một nguyên tử Hiđrô H11.

B. khối lượng của một hạt nhân nguyên tử Cacbon C612.

C. 1/12 khối lượng hạt nhân nguyên tử của đồng vị Cacbon C612.

D. 1/12 khối lượng của đồng vị nguyên tử Oxi.

Câu 10:

Hai con lắc đơn có cùng độ dài, cùng biên độ dao động có khối lượng lần lượt m1 và m2. Nếu m1 = 2m2 thì chu kì và cơ năng dao động của chúng liên hệ

A. T1=T2;W1=W2.

B. T2=2T1;W1=W2.

C. T1=T2;W1>W2.

D. T1=T2;W1<W2.

Câu 11:

Cho mC=12,00000u;mp=1,00728u;mn=1,00867u;1u=1,66058.1027kg;1eV=1,6.1019J;c=3.108m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân thành các nuclôn riêng biệt là

A. 72,7 MeV. 

B. 89,4 MeV. 

C. 44,7 MeV. 

D. 8,94 MeV.

Câu 12:

Máy tăng thế có số vòng của hai cuộn dây là 1000 vòng và 500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110 V – 50 Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là

A. 220 V – 100 Hz. 

B. 55 V – 25 Hz. 

C. 220 V – 50 Hz. 

D. 55 V – 50 Hz. 

Câu 13:

Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 2Ω mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Giá trị của R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài bằng 4Ω

A. 4 Ω hoặc 1 Ω

B. 3 Ω hoặc 6 Ω

C. 7 Ω hoặc 1 Ω

D. 5 Ω hoặc 2 Ω.

Câu 14:

Trong thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại dụng cụ nào được sử dụng

A. Quang trở. 

B. Tế bào quang điện. 

C. Pin điện nhiệt. 

D. Pin quang điện.

Câu 15:

Khung dây tròn đặt trong không khí bán kính 30 cm có 100 vòng dây. Cường độ dòng điện qua khung dây là 0,3πA. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm khung dây là

A. 4.105T.

B. 2.105T.

C. 6,28.105T.

D. 9,42.105T.

Câu 16:

Tính năng lượng liên kết của C612. Cho biết khối lượng của nơtrôn tự do là 939,6 MeV/c2, của prôtôn tự do là 938,3MeV/c2 và của electron là  0,511 MeV/c2. Cho biết 1 u = 931,5 MeV/c2.

A. 92,47 MeV. 

B. 62,4 MeV. 

C. 65,5 MeV. 

D. 86,48 MeV.

Câu 17:

Một nguồn sáng phát ánh sáng đơn sắc, có công suất 1W, trong mỗi giây phát ra 2,5.1019phôtôn. Bức xạ do đèn phát ra là bức xạ

A. màu đỏ. 

B. hồng ngoại. 

C. tử ngoại. 

D. màu tím.

Câu 18:

Một tụ điện xoay có điện dung thay đổi theo hàm số bậc nhất của góc quay giữa các bản tụ. Tụ có giá trị điện dung C biến đổi từ C1=10pF đến C2=490pF ứng với góc quay của các bản tụ là α tăng dần từ 0o đến 180o. Tụ điện được mắc với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=2μH để làm thành mạch dao động ở lối vào của một máy thu vô tuyến điện. Để bắt được sóng vô tuyến có bước sóng 19,2 m thì phải xoay các bản tụ một góc α xấp xỉ là bao nhiêu tính từ vị trí điện dung C bé nhất?

A. 19,1o

B. 17,5o

C. 51,9o

D. 15,7o

Câu 19:

Một vật có khối lượng 50 g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số góc 3 rad/s. Động năng cực đại của vật là

A. 7,2 J. 

B. 3.6.104J.

C. 7,2.104J.

D. 3,6 J.

Câu 20:

Một máy phát điện xoay chiều với khung dây có 500 vòng, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 0,2 mWb, tốc độ góc của khung dây là 3000 vòng/phút. Biên độ của suất điện động là

A. 62,8 V. 

B. 47,1 V. 

C. 15,7 V. 

D. 31,4 V.

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?

A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối. 

B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối. 

C. Mỗi nguyên tố hóa học ở những trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó. 

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.

Câu 22:

Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba thì lực tương tác giữa chúng

A. tăng lên gấp đôi. 

B. giảm đi một nửa. 

C. giảm đi bốn lần. 

D. không thay đổi.

Câu 23:

Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ

A. tăng theo thời gian theo định luật hàm số mũ. 

B. giảm theo thời gian theo định luật hàm số mũ. 

C. tỉ lệ thuận với thời gian. 

D. tỉ lệ nghịch với thời gian.

Câu 24:

Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 320 nm vào bề mặt Catôt của một tế bào quang điện làm bằng Xesi có giới hạn quang điện là λ0=660nm. Hiệu điện thế hãm của nó có giá trị là

A. 0,3 V. 

B. 1,9 V. 

C. 2 V. 

D. 3 V.

Câu 25:

Một người cận thị lớn tuổi chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 50 cm ÷ 200/3 cm. Để nhìn xa vô cùng không điều tiết người này phải đeo kính có độ tụ D1, còn để đọc được sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm thì phải đeo kính có độ tụ D2. Coi kính đeo sát mắt. Tổng (D1+D2) gần giá trị nào nhất sau đây?

A. -0,2dp

B. -0,5dp

C. 3,5dp

D. 0,5dp

Câu 26:

Một vật nhỏ có khối lượng 500 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo có biểu thức F=0,8cos4tN. Dao động của vật có biên độ là

A. 6 cm. 

B. 12 cm. 

C. 8 cm. 

D. 10 cm.

Câu 27:

Một vật có một mẫu 210Po nguyên chất khối lượng 1 gam sau 596 ngày nó chỉ còn 50 mg nguyên chất. Chu kì của chất phóng xạ là

A. 138,4 ngày. 

B. 138,6 ngày. 

C. 137,9 ngày. 

D. 138 ngày.

Câu 28:

Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần), mắc nối tiếp với điện trở thuần. Nếu đặt hiệu điện thế u=152sin100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 5 V. Khi đó, hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng

A. 52 V.

B. 53 V.

C. 102 V.

D. 103 V.

Câu 29:

24Na là một chất phóng xạ β có chu kỳ bán rã T = 15 giờ. Một mẫu 24Na nguyên chất ở thời điểm t = 0 có khối lượng m0 = 72g. Sau một khoảng thời gian t, khối lượng của mẫu chất chỉ còn m = 18g. Thời gian t có giá trị

A. 30 giờ. 

B. 45 giờ. 

C.120 giờ. 

D. 60 giờ.

Câu 30:

Hai chất điểm dao động điều hòa dọc trên hai đường thẳng song song cạnh nhau, có cùng vị trí cân bằng là gốc tọa độ có phương trình dao động lần lượt là x1=8cosωt+π3 cm và x2=6cosωt2π3 cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm là

A. 5 cm. 

B. 10 cm. 

C. 14 cm. 

D. 2 cm.

Câu 31:

Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân B49e đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong các phản ứng này bằng

A. 4,225 MeV. 

B. 1,145 MeV. 

C. 2,125 MeV. 

D. 3,125 MeV. 

Câu 32:

Ở mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Tại những điểm có cực đại giao thoa thì hiệu khoảng cách từ điểm đó tới hai nguồn bằng

A. kλ (với k=0;±1;±2;±3;...).

B. kλ2 (với k=0;±1;±2;±3;...).

C. k+12λ2 (với k=0;±1;±2;±3;...).

D. k+12λ (với k=0;±1;±2;±3;...).

Câu 33:

Đặt điện áp u=2002cosωtV, với ω không đổi, vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM chứa điện trở thuần 300 Ω mắc nối tiếp với đoạn mạch MB chứa cuộn dây có điện trở 100  và có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp uMB ở hai đầu cuộn dây lệch pha cực đại so với điện áp u thì khi đó công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch MB

A. 100 W. 

B. 80 W. 

C. 20 W. 

D. 60 W.

Câu 34:

Cho h=6,625.1034J.s,c=3.108m/s. Tính năng lượng của prôtôn có bước sóng 500 nm.

A. 4.1016J.  

B. 3,9.1017J. 

C. 2,5 eV.   

D. 24,8 eV. 

Câu 35:

Một con lắc đơn có khối lượng quả cầu 200 g, dao động điều hòa với biên độ nhỏ có chu kì T0 tại một nơi có gia tốc g = 10 m/s2, tích điện cho quả cầu q=4.104C rồi cho nó dao dộng điều hòa trong một điện trường đều theo phương thẳng đứng thì thấy chu kì của con lắc tăng lên gấp 2 lần. Vectơ cường độ điện trường có

A. chiều hướng xuống và E=7,5.103V/m.

B. chiều hướng lên và E=7,5.103V/m.

C. chiều hướng xuống và E=3,75.103V/m.

D. chiều hướng lên và E=3,75.103V/m.

Câu 36:

Sự biến thiên của dòng điện xoay chiều theo thời gian được vẽ bởi đồ thị như hình bên. Cường độ dòng điện tức thời có biểu thức là

Sự biến thiên của dòng điện xoay chiều theo thời gian được (ảnh 1)

A. i=2cos100πt(A).

B. i=2cos100πt+π2A.

C. i=2cos100πt(A).

D. i=2cos100πtπ2A.

Câu 37:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là: 0,4μm;0,5μm;0,6μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm, số vị trí mà ở đó có một bức xạ cho vân sáng là

A. 27. 

B. 14. 

C. 34. 

D. 20.

Câu 38:

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B đao động với tần số 28 Hz. Tại một điểm M cách nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21 cm, d2 = 25 cm. Sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có ba dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

A. 28 cm/s. 

B. 37 cm/s. 

C. 0,57 cm/s. 

D. 112 cm/s.

Câu 39:

Trong một trận đấu bóng đá, kích thước sân là dài 105 m, rộng 68 m. Trong một lần thổi phạt, thủ môn A của đội bị phạt đứng chính giữa hai cọc gôn, trọng tài đứng phía tay phải của thủ môn, cách thủ môn đo 32,3 m và cách góc sân gần nhất 10,5 m. Trọng tài thổi còi và âm đi đẳng hướng thì thủ môn A nghe rõ âm thanh có mức cường độ âm 40 dB. Khi đó huấn luyện viên trưởng của đội đang đứng phía trái thủ môn A và trên đường ngang giữa sân, phía ngoài sân, cách biên dọc 5 m sẽ nghe được âm thanh có mức cường độ âm có độ lớn xấp xỉ là

A. 32,06 dB. 

B. 21,31 dB. 

C. 38,52 dB. 

D. 14,58 dB.

Câu 40:

Đặt điện áp xoay chiều u=602cos100πt(V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 30Ω, tụ điện có điện dung 1034πF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch cực đại. Khi đó, điện áp hiệu dụng của hai đầu cuộn cảm là

A. 80V

B. 802V

C. 602V

D. 60V