Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 17)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là

A. biên độ và gia tốc. 

B. li độ và tốc độ. 

C. biên độ và năng lượng. 

D. biên độ và tốc độ.

Câu 2:

Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng

A. tăng. 

B. giảm. 

C. không đổi. 

D. giảm sau đó tăng. 

Câu 3:

Biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch là i=22cos100πt+π3A. Pha ban đầu của dòng điện là

A. 22A.

B. 100πt+π3rad.

C. π3rad.

D. 100πrad/s.

Câu 4:

Giới hạn quang điện của Kẽm là 0,35μm công thoát electron của Natri lớn hơn công thoát của Kẽm 1,4 lần. Giới hạn quang điện của Natri bằng

A. 0,45μm 

B. 0,49μm 

C. 0,5μm  

D. 0,75μm 

Câu 5:

Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x1=Acosωt+π3 và x2=Acosωt2π3 là hai dao động

A. ngược pha. 

B. cùng pha. 

C. lệch pha π2

D. lệch pha π3.

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên tử?

A. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôtôn. 

B. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân. 

C. Số nơtrôn N bằng hiệu số khối A và số prôtôn Z. 

D. Hạt nhân trung hòa về điện.

Câu 7:

Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hòa với chu kì T. Khi thang máy đi lên thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một nửa gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T’ bằng 

A. 2T.

B. 2T.

C. T2

D. T2

Câu 8:

Một mạch dao động LC lí tưởng tụ điện có điện dung 6μs. Điện áp cực đại trên tụ là 4 V và dòng điện cực đại trong mạch là 3 mA. Năng lượng điện trường trong tụ biến thiên với tần số góc

A. 450 (rad/s). 

B. 500 (rad/s). 

C. 250 (rad/s). 

D. 125 (rad/s).

Câu 9:

Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử Hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là

A. F16.

B. F9.

C. F4.

D. F25.

Câu 10:

Gọi εD,εL,εT lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có

A. εD>εL>εT.

B. εT>εL>εD.

C. εT>εD>εL.

D. εL>εT>εD.

Câu 11:

Kim loại dùng Catôt của một tế bào quang điện có A=6,625eV. Lần lượt chiếu vào catôt các bước sóng: λ1=0,1875μm;λ2=0,1925μm;λ3=0,1685μm. Hỏi bước sóng nào gây ra được hiện tượng quang điện?

A. λ1,λ2,λ3.

B. λ2,λ3.

C. λ1,λ3.

D. λ3.

Câu 12:

Khi hai điện trở giống nhau mắc song song và mắc vào nguồn điện thì công suất tiêu thụ là 40 W. Nếu hai điện trở này mắc nối tiếp vào nguồn thì công suất tiêu thụ là

A. 10 W.     

B. 80 W.     

C. 20 W.     

D. 160 W.

Câu 13:

Chọn phương án sai khi nói về tia Rơnghen?

A. Có khả năng làm ion hóa. 

B. Dễ dàng đi xuyên qua lớp chì dày vài cm. 

C. Có khả năng đâm xuyên mạnh. 

D. Dùng để dò các lỗ hổng khuyết tật trong sản phẩm đúc.

Câu 14:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: L là một ống dây dẫn hình trụ dài 10 cm, gồm 1000 vòng dây, quấn một lớp sít nhau, không có lõi, được đặt trong không khí, điện trở R, nguồn điện có E=9V và r=1Ω. Biết đường kính của mỗi vòng dây rất nhỏ so với chiều dài của ống dây. Bỏ qua điện trở của ống dây và dây nối. Khi có dòng điện trong mạch ổn định thì cảm ứng từ trong ống dây có độ lớn là 2,51.10−2T. Giá trị của R

Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: L là một ống dây dẫn (ảnh 1)

A. 3Ω.

B. 4,5Ω.

C. 3,5Ω.

D. 4Ω.

Câu 15:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1=720nm;λ2=540nm;λ3=432nm và λ4=360nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08μm có vân

A. sáng bậc 2 của bức xạ λ4

B. tối thứ 3 của bức xạ λ1

C. sáng bậc 3 của bức xạ λ1

D. sáng bậc 3 của bức xạ λ2.

Câu 16:

Điện dung của tụ điện có đơn vị là?

A. Vôn trên mét (V/m). 

B. Vôn nhân mét (V.m). 

C. Culông (C). 

D. Fara (F).

Câu 17:

Hạt nhân Triti 13H có

A. 3 nơtrôn và 1 prôtôn. 

B. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn. 

C. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. 

D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn.

Câu 18:

Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng, v là vận tốc truyền sóng, T là chu kì của sóng. Nếu d=k.v.T;k=0,1,2,... thì hai điểm đó sẽ

A. dao động cùng pha. 

B. dao động ngược pha. 

C. dao động vuông pha. 

D. không xác định.

Câu 19:

Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp hộp kín X. Hộp kín X hoặc tụ điện hoặc cuộn cảm thuần hoặc điện trở thuần. Biết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và dòng điện trong mạch lần lượt là u=1002cos100πtVi=4cos100πtπ4A. Hộp kín X là

A. điện trở thuần 50Ω

B. cuộn cảm thuần với cảm kháng ZL=25Ω.

C. tụ điện với dung kháng ZC=50Ω

D. cuộn cảm thuần với cảm kháng ZL=50Ω.

Câu 20:

Đồng vị 92238U là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của Uran nguyên chất là 1 (g). Cho biết số Avôgađrô là 6,02.1023. Tính số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm).

A. 38.1010.

B. 39.1010.

C. 37.1010.

D. 36.1010.

Câu 21:

Mạch điện áp xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R=50Ω mắc nối tiếp với tụ điện có dung kháng , đoạn MB là cuộn dây có điện trở thuần r và có độ tự cảm L. Biết biểu thức điện áp đoạn AM và trên đoạn MB lần lượt là uAM=80cos100πtV và uMB=2002cos100πt+7π12V. Giá trị của r và ZL lần lượt là

A. 125Ω và 0,69(H). 

B. 75Ω và 0,69(H).

C. 125Ω và 1,38(H). 

D. 176,8Ω và 0,976(H).

Câu 22:

Nguyên tắc của mạch chọn sóng trong máy thu thanh dựa trên hiện tượng

A. giao thoa sóng. 

B. cộng hưởng điện. 

C. nhiễu xạ sóng. 

D. sóng dừng.

Câu 23:

Một người mắt không có tật, quan tâm nằm cách võng mạc một khoảng 2,2 cm. Độ tụ của mắt khi quan sát không điều tiết gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 42 dp. 

B. 45 dp. 

C. 46 dp. 

D. 49 dp.

Câu 24:

Vật dao động điều hòa với phương trình x=5cos2πt+π3cm. Vận tốc của vật khi đi qua li độ x = 3cm là

A. 25,13cm/s.

B. ±25,13cm/s.

C. 12,56cm/s.

D. ±12,56cm/s.

Câu 25:

Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u=cos20t4xcm (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng

A. 5 m/s. 

B. 50 cm/s. 

C. 40 cm/s. 

D. 4 m/s.

Câu 26:

Suất điện động do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e=1202cos100πtV. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này bằng

A. 100V

B. 120V

C. 1202V

D. 1002V

Câu 27:

Một vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động theo phương trình x=8cos10t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật bằng

A. 32 mJ. 

B. 64 mJ. 

C. 16 mJ. 

D. 128 mJ.

Câu 28:

Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia tử ngoại?

A. Tác dụng mạnh lên kính ảnh. 

B. Làm ion hóa không khí. 

C. Trong suốt đối với thủy tinh, nước. 

D. Làm phát quang một số chất.

Câu 29:

Hai cuộn dây nối tiếp với nhau trong một mạch điện xoay chiều. Cuộn 1 có điện trở thuần r1 lớn gấp 3 lần cảm kháng ZL1 của nó, điện áp trên cuộn 1 và 2 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau π3. Tỉ số độ tự cảm L1L2 của 2 cuộn dây là

A. 32

B. 13

C. 12

D. 23

Câu 30:

Cho hai dao động điều hòa với li độ x1 và x2 có đồ thị như hình vẽ. Tổng tốc độ của hai dao động ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là

Cho hai dao động điều hòa với li độ x1 và x2 có đồ thị như hình vẽ (ảnh 1)

A. 140πcm/s.

B. 200πcm/s.

C. 280πcm/s.

D. 20πcm/s.

Câu 31:

Một nguồn âm phát ra sóng âm hình cầu truyền đi giống nhau theo mọi hướng và năng lượng âm được bảo toàn. Lúc đầu ta đứng cách nguồn âm một khoảng R, sau đó ta đi lại gần nguồn thêm d = 10m thì cường độ âm nghe được tăng lên gấp 4 lần. Khoảng cách R1 là:

A. 160 m. 

B. 80 m. 

C. 40 m. 

D. 20 m.

Câu 32:

Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân 37Li thì thu được hai hạt nhân giống nhau X. Biết mp=1,0073u,mu=7,014u,mx=4,0015u,1u.c2=931,5MeV. Phản ứng này thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng?

A. Phản ứng tỏa năng lượng, năng lượng tỏa ra là 12 MeV. 

B. Phản ứng thu năng lượng, năng lượng cần cung cấp cho phản ứng là 12 MeV. 

C. Phản ứng tỏa năng lượng, năng lượng tỏa ra là 17 MeV. 

D. Phản ứng thu năng lượng, năng lượng cần cung cấp cho phản ứng là 17 MeV.

Câu 33:

Máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120 V và 0,8 A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là

A. 6 V; 96 W. 

B. 240 V; 96 W. 

C. 6 V; 4,8 W. 

D. 120 V; 4,8 W.

Câu 34:

Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng

Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do (ảnh 1)

A. 4πμC.

B. 3πμC.

C. 5πμC.

D. 10πμC.

Câu 35:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?

A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính. 

B. Trong cùng một môi trường truyền (có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn 1), vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ. 

C. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi cùng vận tốc. 

D. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.

Câu 36:

Cho cơ hệ như hình vẽ, lò xo lý tưởng có độ cứng k = 100N/m được gắn chặt ở tường tại Q, vật M = 200g được gắn với lò xo bằng một mối hàn, vật M đang ở vị trí cân bằng thì vật m = 50g bay tới với vận tốc v0 = 2m/s va chạm mềm với vật M. Sau va chạm hai vật dính liền với nhau và dao động điều hòa. Bỏ qua ma sát giữa các vật với mặt phẳng ngang. Sau một thời gian dao động, mối hàn gắn giữa M và lò xo bị lỏng dần, ở thời điểm t hệ vật đang ở vị trí lực nén nên lò xo vào Q cực đại. Biết rằng, kể từ thời điểm t mối hàn có thể chịu được một lực nén tùy ý nhưng chỉ chịu được một lực kéo tối đa là 1 N. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (tính từ thời điểm t) mối hàn sẽ bị bật ra

Cho cơ hệ như hình vẽ, lò xo lý tưởng có độ cứng k = 100N/m (ảnh 1)

A. tmin=π10s.

B. tmin=π30s.

C. tmin=π5s.

D. tmin=π20s.

Câu 37:

Một vận động viên hằng ngày đạp xe trên đoạn đường thẳng từ điểm A đúng lúc còi báo thức bắt đầu kêu, khi đến điểm B thì còi vừa đứt. Mức cường độ âm tại A và B lần lượt là 60 dB và 54 dB. Còi đặt tại O, phát âm đẳng hướng ứng với công suất không đổi và môi trường không hấp thụ âm; góc AOB bằng 150o. Biết rằng vận động viên này khiếm thính nên chỉ nghe được mức cường độ âm từ 66 dB trở lên và tốc độ đạp xe không đổi, thời gian còi báo thức kêu là 1 phút. Trên đoạn đường AB, vận động viên nghe thấy tiếng còi báo thức trong thời gian xấp xỉ bằng

A. 30 s. 

B. 25 s. 

C. 45 s. 

D. 15 s.

Câu 38:

Mỗi hạt 226Ra phân rã chuyển thành hạt nhân 222Rn. Xem khối lượng bằng số khối. Nếu có 226 g 226Ra thì sau 2 chu kì bán rã khối lượng 222Rn tạo thành là

A. 55,5 g. 

B. 56,5 g. 

C. 169,5 g. 

D. 166,5 g.

Câu 39:

Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc thì khoảng vân lần lượt là 0,64 mm và 0,54 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 34,56 mm là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên khoảng đo quan sát được 117 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân.

A. 3. 

B. 4. 

C. 5. 

D. 1.

Câu 40:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Ứng với mỗi giá trị của R, khi L = L1 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng, khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ΔL = L2 − L1 theo R. Giá trị của C

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 1)

A. 0,4μF.

B. 0,8μF.

C. 0,5μF.

D. 0,2μF.