Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 23)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Khoảng thời gian hai lần liên tiếp thế năng triệt tiêu là

A. T2.

B. T.

C. T4.

D. T3.

Câu 2:

Sóng âm truyền từ không khí vào kim loại thì

A. Tần số và vận tốc tăng. 

B. Tần số và vận tốc giảm. 

C. Tần số không đổi, vận tốc giảm. 

D. Tần số không đổi, vận tốc tăng.

Câu 3:

Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hòa của nó sẽ

A. Tăng vì tần số dao động điều hòa của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường. 

B. Giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao. 

C. Không đổi vì chu kỳ dao động điều hòa của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường. 

D. Tăng vì chu kỳ dao động điều hòa của nó giảm.

Câu 4:

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC thì

A. Độ lệch pha của uR u là π2

B. Pha của uL nhanh hơn pha của i một góc π2.

C. Pha của uC nhanh hơn pha của i một góc π2.

D. Pha của uR nhanh hơn pha của i một góc π2.

Câu 5:

Trong điện từ trường, các vecto cường độ điện trường và vecto cảm ứng từ luôn

A. Cùng phương, ngược chiều. 

B. Cùng phương, cùng chiều. 

C. Có phương vuông góc với nhau. 

D. Có phương lệch nhau 45o

Câu 6:

Cho h=6,625.1034Js;c=3.108m/s. Tính năng lượng của photon có bước sóng 500 nm.

A. 4.1016J.

B. 3,9.1017J.

C. 2,5eV.

D. 24,8eV.

Câu 7:

Chiếu một chùm bức xạ vào một tấm thạch anh theo phương vuông góc thì chùm tia ló có cường độ gần bằng chùm tia tới. Chùm bức xạ đó thuộc vùng

A. Hồng ngoại gần. 

B. Sóng vô tuyến. 

C. Tử ngoại gần. 

D. Hồng ngoại xa.

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là sai. Lực hạt nhân

A. Là loại lực mạnh nhất trong các loại lực đã biết hiện nay. 

B. Chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân. 

C. Là lực hút rất mạnh nên có cùng bản chất với lực hấp dẫn nhưng khác bản chất với lực tĩnh điện. 

D. Không phụ thuộc vào điện tích.

Câu 9:

Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây đó bằng

A. 75 m/s. 

B. 300 m/s. 

C. 225 m/s. 

D. 5 m/s.

Câu 10:

Kết luận nào là sai đối với pin quang điện

A. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện ngoài. 

B. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong.

C. Trong pin, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng. 

D. Phải có cấu tạo từ chất bán dẫn.

Câu 11:

Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hòa của nó sẽ

A. Tăng vì tần số dao động điều hòa của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường. 

B. Giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao. 

C. Không đổi vì chu kỳ dao động điều hòa của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.

D. Tăng vì chu kỳ dao động điều hòa của nó giảm.

Câu 12:

Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức u=2202cos100πtπ4V (t tính bằng giây). Giá trị tức thời của hiêu điện thế tại thời điểm t = 5ms là

A. 220V.

B. 1102V.

C. 220V.

D. 1102V.

Câu 13:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại thời điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ tư (tính vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1,S2 đến M có độ lớn bằng

A. 3,5λ

B. 3λ

C. 2,5λ

D. 2λ

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là sai? Tia tử ngoại

A. Có thể dùng để chữa bệnh ung thư nông. 

B. Có tác dụng sinh học: diệt khuẩn, hủy diệt tế bào. 

C. Tác dụng lên kính ảnh. 

D. Làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.

Câu 15:

Một dây dẫn uốn thành vòng tròn có bán kính R đặt trong không khí. Cường độ dòng điện chạy trong vòng dây là I. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại tâm của vòng dây được tính bởi công thức

A. B=2π.107RI.

B. B=2π.107RI.

C. B=2π.107IR.

D. B=2π.107IR.

Câu 16:

Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,3μm. Biết h=6,625.1034Js;c=3.108m/s. Công thoát của electron ra khỏi kim loại đó là

A. 6,625.1019J.

B. 6,625.1025J.

C. 6,625.1049J.

D. 5,9625.1032J.

Câu 17:

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T = 0,5π và biên độ 2 cm. Vận tốc của chất điểm khi đi qua vị trí cân bằng có độ lớn là

A. 3 cm/s. 

B. 6 cm/s. 

C. 8 cm/s. 

D. 10 cm/s.

Câu 18:

Đặt một điện áp u=1002cos100πt(V) (t đo bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C nối tiếp với cuộn dây thì điện áp hiệu dụng trên tụ là 1003V và trên cuộn dây là 200 V. Điện trở thuần của cuộn dây là 50Ω. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là

A. 150W. 

B. 100W. 

C. 120W.

D. 200W.

Câu 19:

Hạt nhân càng bền vững khi có

A. Số nuclon càng nhỏ.

B. Số nuclon càng lớn. 

C. Năng lượng liên kết càng lớn. 

D. Năng lượng liên kết riêng càng lớn.

Câu 20:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là

A. 7. 

B. 9. 

C. 6. 

D. 8.

Câu 21:

Một cần rung dao động với tần số 20Hz tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau

A. 4 cm. 

B. 6 cm. 

C. 2 cm. 

D. 8 cm.

Câu 22:

Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là 3,2.1019J. Điện thế tại điểm M là

A. 3,2 V. 

B. – 3,2 V. 

C. 2 V. 

D. – 2 V.

Câu 23:

Biết số Avogadro là 6,02.1023 g/mol. Tính số phân tử oxy trong một gam khí CO2 (O =15,999)

A. 376.1020.

B. 188.1020.

C. 99.1020.

D. 198.1020.

Câu 24:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên: ξ=12V;R1=4Ω;R2=R3=10Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6A. Giá trị của điện trở trong r của nguồn điện là

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên: epsilpn = 12V (ảnh 1)

A. 1,2Ω.

B. 0,5Ω.

C. 1,0Ω.

D. 0,6Ω.

Câu 25:

Khi electron trong nguyên tử Hidro chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng Em=0,85eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng En=13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng.

A. 0,4340μm.

B. 0,4860μm.

C. 0,0974μm.

D. 0,6563μm.

Câu 26:

Cường độ dòng điện trong mạch dao động LC có biểu thức i=9cosωt(mA). Vào thời điểm năng lượng điện trường bằng 8 lần năng lượng từ trường thì cường độ dòng điện i bằng

A. 3mA.

B. 1,52mA.

C. 22mA.

D. 1mA.

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tia X?

A. Tia X là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại. 

B. Tia X là một loại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng 500oC. 

C. Tia X không có khả năng đâm xuyên. 

D. Tia X được phát ra từ đèn điện.

Câu 28:

Dùng kính lúp có độ tụ 50 dp để quan sát vật nhỏ AB. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20cm đặt cách kính 5cm và ngắm chừng ở điểm cực cận. Số bội giác của kính là

A. 16,5. 

B. 8,5. 

C. 11. 

D. 20.

Câu 29:

Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình dao động x=4cos4πtcm. Thời gian chất điểm đi được quãng đường 6cm kể từ lúc bắt đầu dao động là

A. 0,750 s. 

B. 0,375 s. 

C. 0,185 s. 

D. 0,167 s.

Câu 30:

Hạt A có động năng WA bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A+B→C+D. Hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là mc và mo. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ΔE và không sinh ra bức xạ γ. Tính động năng của hạt nhân C.

A. WC=mDWA+ΔEmC+mD

B. WC=WA+ΔE.mC+mDmC

C. WC=WA+ΔE.mC+mDmD

D. WC=mCWA+ΔEmC+mD

Câu 31:

Dòng điện có dạng i = sin(100πt) (A) chạy qua cuộn dây có điện trở thuần  và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là

A. 10W. 

B. 9W. 

C. 7W. 

D. 5W.

Câu 32:

Đặt một điện thế xoay chiều u=1202cos100πtπ6V vào 2 đầu đoạn mạch RLC nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có L=0,1πH thì thấy điện áp hiệu dụng trên tụ và trên cuộn dây bằng nhau và bằng 1/4 điện áp hiệu dụng trên R. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

A. 360W. 

B. 180W. 

C. 1440W. 

D. 120W.

Câu 33:

Hai mạch dao động có các cuộn cảm giống hệt nhau còn các tụ điện lần lượt là C1 và C2 thì tần số dao động lần là 3MHz và 4MHz. Xác định các tần số dao động riêng của mạch khi người ta mắc nối tiếp 2 tụ và cuộn cảm có độ tự cảm tăng 4 lần so với các mạch ban đầu.

A. 4MHz. 

B. 5MHz. 

C. 2,5MHz. 

D. 10MHz.

Câu 34:

Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng

A. Làm tăng độ cao và độ to của âm. 

B. Giữ cho âm phát ra có tần số ổn định. 

C. Vừa khuếch đại âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do đàn phát ra. 

D. Tránh được tạp âm và tiếng ồn làm cho tiếng đàn trong trẻo.

Câu 35:

Đặt điện áp u=2002cos100πt  V vào hai đầu một tụ điện có điện trở thuần 100Ω. Công suất tiêu thụ trên điện trở bằng

A. 800W. 

B. 200W. 

C. 300W. 

D. 400W.

Câu 36:

Khi nói về tia Rơnghen điều nào sau đây không đúng?

A. Có bản chất giống với tia hồng ngoại. 

B. Có khả năng xuyên qua tấm chì dày cỡ mm. 

C. Không phải là sóng điện từ. 

D. Có năng lượng lớn hơn tia tử ngoại.

Câu 37:

Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kỳ bán rã của X và Y lần lượt là T1=1h và T2=2h và lúc đầu số hạt X bằng số hạt Y. Tính khoảng thời gian để số hạt nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu.

A. 0,69h. 

B. 1,5h. 

C. 1,42h. 

D. 1,39h.

Câu 38:

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ 5cm. Biết trong một chu kỳ, khoảng thời gian để vật nhỏ của chất điểm có độ lớn gia tốc không vượt quá 100cm/s2T3. Lấy π2 = 10. Tần số dao động của vật là

A. 4Hz. 

B. 3Hz.

C. 2Hz. 

D. 1Hz.

Câu 39:

Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân nên màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,5mm và i2 = 0,3mm. Khoảng cách gần nhất từ vị trí trên màn có 2 vân tối trùng nhau đến vân trung tâm là

A. 0,75 mm. 

B. 3,2 mm. 

C. 1,6 mm. 

D. 1,5 mm.

Câu 40:

Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Tìm số nút sóng và bụng sóng trên dây, kể cả A và B.

A. 3 bụng và 4 nút. 

B. 4 bụng và 4 nút.

C. 4 bụng và 5 nút. 

D. 5 bụng và 5 nút.