Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Vectơ gia tốc của vật đổi chiều khi vật có li độ cực đại.

B. Vectơ vận tốc và gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng. 

C. Vectơ gia tốc của vật luôn hướng ra xa vị trí cân bằng. 

D. Vectơ vận tốc và gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động ra xa vị trí cân bằng.

Câu 2:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100V và 1003V. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện bằng

A. π6

B. π3

C. π8

D. π4

Câu 3:

Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian

A. luôn ngược pha nhau. 

B. với cùng biên độ. 

C. luôn cùng pha nhau. 

D. với cùng tần số.

Câu 4:

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Cơ năng của con lắc là

A. tổng động năng và thế năng của nó. 

B. hiệu động năng và thế năng của nó. 

C. tích động năng và thế năng của nó. 

D. biến thiên điều hòa theo thời gian.

Câu 5:

Năng lượng liên kết của một hạt nhân

A. có thể dương hoặc âm. 

B. càng lớn thì hạt nhân càng bền. 

C. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền. 

D. có thể bằng 0 với các hạt nhân đặc biệt.

Câu 6:

Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1 = 200V, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2 = 10V. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là

A. 500 vòng. 

B. 25 vòng. 

C. 100 vòng. 

D. 50 vòng.

Câu 7:

Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày (86400 s) khối lượng Mặt Trời giảm một lượng 3,744.1014 kg. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Công suất bức xạ (phát xạ) trung bình của Mặt Trời bằng

A. 6,9.1015MW.

B. 3,9.1020MW.

C. 4,9.1040MW.

D. 5,9.1010MW.

Câu 8:

Hai nguồn sóng kết hợp A, B dao động ngược pha, có AB = 20 cm, bước sóng 1,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách trung điểm AB một khoảng nhỏ nhất bằng

A. 0,25 cm. 

B. 0,5 cm. 

C. 1,5 cm. 

D. 0,75 cm.

Câu 9:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 0,8 m. Khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 7 nằm cùng phía so với vân trung tâm trên màn quan sát bằng

A. 5,1 mm. 

B. 2,7 mm.

C. 3,3 mm. 

D. 5,7 mm.

Câu 10:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cosωt (U > 0) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Gọi Z và I lần lượt là tổng trở của đoạn mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng?

A. Z=I2U

B. Z=UI

C. U=IZ

D. U=I2Z

Câu 11:

Hai điện tích q1=8.108C;q2=8.108C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm). Xác định lực tác dụng lên q3=8.108C, nếu CA = 4 cm, CB = 2 cm?

A. 0,24 N.

B. 0,14 N. 

C. 0,32 N.

D. 0,18 N.

Câu 12:

Một mạch dao động gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 1, 2.10−4 H và một tụ điện có điện dung C = 3nF. Do các dây nối và cuộn dây có điện trở tổng cộng r = 2Ω nên có sự tỏa nhiệt trên mạch. Để duy trì dao động trong mạch không bị tắt dần với điện áp cực đại của tụ U0 = 6V thì trong một tuần lễ phải cung cấp cho mạch một năng lượng là

A. 76,67 J. 

B. 544,32 J. 

C. 155,25 J. 

D. 554,52 J.

Câu 13:

Một hạt có khối lượng nghỉ m0, chuyển động với tốc độ v=32c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, năng lượng toàn phần của hạt sẽ

A. gấp 2 lần động năng của hạt. 

B. gấp bốn lần động năng của hạt. 

C. gấp 3 lần động năng của hạt. 

D. gấp 2 lần động năng của hạt.

Câu 14:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ=6V;r=0,1Ω;R0=11Ω;R=0,9Ω. Biết đèn dây tóc sảng bình thường. Hiệu điện

thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó epsilon = 6V (ảnh 1)

A. 4,5 V và 2,75 W. 

B. 5,5 V và 2,75 W. 

C. 5,5 V và 2,45 W. 

D. 4,5 V và 2,45 W.

Câu 15:

Khi đưa con lắc đơn xuống sâu theo phương thẳng đứng (bỏ qua sự thay đổi của chiều dài dây treo con lắc) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ

A. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ sâu. 

B. tăng vì chu kì dao động giảm. 

C. tăng vì tần số tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường. 

D. không đổi vì tần số dao động của nó không phụ thuộc gia tốc trọng trường.

Câu 16:

Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức

A. B=2.107rI

B. B=2.107rI

C. B=2.107Ir

D. B=2.107Ir

Câu 17:

Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại chiếu chùm ánh sáng đơn sắc vào nó. Đó là vì

A. Chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ. 

B. Kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đỏ. 

C. Công thoát của electron nhỏ so với năng lượng của phôtôn. 

D. Bước sóng của ánh sáng lớn hơn so với giới hạn quang điện.

Câu 18:

Một con lắc lò xo có k = 40 N/m và m = 100 g. Dao động riêng của con lắc này có tần số góc là

A. 400 rad/s. 

B. 0,1 rad/s. 

C. 20 rad/s. 

D. 0,2 rad/s.

Câu 19:

Tốc độ truyền sóng cơ không phụ thuộc vào

A. tần số và biên độ của sóng. 

B. nhiệt độ của môi trường và tần số của sóng. 

C. bản chất của môi trường lan truyền sóng. 

D. biên độ của sóng và bản chất của môi trường.

Câu 20:

Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,5 m. Chiếu vào catôt đồng thời hai bức xạ có bước sóng là 0,452 μm và 0,243 μm. Lấy h = 6, 625.10−34Js; c=3.108m/s; mc = 9,1.10−31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là

A. 9,61.105m/s. 

B. 9,88.104m/s. 

C. 3,08.105m/s. 

D. 9,88.105m/s.

Câu 21:

Hạt nhân Z6090r có năng lượng liên kết là 783 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

A. 19,6 MeV/nuclôn. 

B. 6,0 MeV/nuclôn. 

C. 8,7 MeV/nuclôn. 

D. 15,6 MeV/nuclôn.

Câu 22:

Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1mm như hình vẽ. Đưa tờ giấy ra xa mắt dần cho đến khi mắt cách tờ giấy một khoảng d thì thấy hai vạch đó như nằm trên một đường thẳng. Nếu năng suất phân li của mắt là 1’ thì d gần giá trị nào nhất sau đây?

Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1mm như hình vẽ. Đưa tờ giấy (ảnh 1)

A. 1,8m. 

B. 1,5m. 

C. 4,5m. 

D. 3,4m.

Câu 23:

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu tím. Khi đó chùm tia khúc xạ

A. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song. 

B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu tím, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu tím. 

C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu tím, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu tím. 

D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu tím bị phản xạ toàn phần.

Câu 24:

Hạt α có động năng Wα đến va chạm với hạt nhân N414 đứng yên, gây ra phản ứng: α+N414H11+X. Cho biết khối lượng các hạt nhân: mα  = 4,0015u; mp =1,0073u; mn = 13,9992u; mX = 16,9947u; 1uc2 = 931 (MeV). Động năng tối thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra là

A. 1,21 MeV. 

B. 1,32 MeV. 

C. 1,24 MeV. 

D. 2 MeV. 

Câu 25:

Trong một mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích trên một bản tụ có biểu thức q=3.106sin2000t+π2C. Biểu thức của cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây L là

A. i=6cos200tπ2mA

B. i=6cos200t+π2mA

C. i=6cos200t+π2A

D. i=6cos200tπ2A

Câu 26:

Đặt vào hai đầu mạch điện gồm R = 50 Ω, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C=200πμF mắc nối tiếp một hiệu điện thế u=U0cos100πt(V). Khi đó dòng điện tức thời trễ pha π4 rad so với điện áp giữa hai đầu mạch điện. Độ tự cảm L của cuộn dây là

A. 25πH

B. 2πH

C. 12πH

D. 1πH

Câu 27:

Cho năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô có biểu thức En=13,6/n2eV. Cho các hằng số h=6,625.1034Js,c=3.108m/se=1,6.1019C. Một khối khí Hiđrô loãng đang bức xạ ra một số loại phôtôn trong đó phôtôn có bước sóng ngắn nhất là λmin=0,103μm. Số phôtôn khác loại mà khối khí bức xạ là

A. 3 loại 

B. 6 loại 

C. 10 loại 

D. 5 loại

Câu 28:

Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng 34 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn

A. 6 cm 

B. 4,5 cm 

C. 4 cm 

D. 3 cm

Câu 29:

Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là

A. vl

B. v4l

C. 2vl

D. v2l

Câu 30:

Phát biểu nào sau đây sai. Quang phổ vạch

A. phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ không phụ thuộc nhiệt độ. 

B. phát xạ có các vạch màu riêng lẻ trên nền đen. 

C. hấp thụ có những vạch đen trên nền quang phổ liên tục. 

D. phát xạ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra.

Câu 31:

Một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài 20 cm treo tại một điểm cố định. Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 rad về phía bên phải rồi truyền cho con lắc một tốc độ bằng 143 (cm/s) theo phương vuông góc với dây. Coi con lắc dao động điều hòa. Cho gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Biên độ dài của con lắc

A. 3,2 cm 

B. 2,8 cm 

C. 4 cm 

D. 6 cm

Câu 32:

Kim loại làm catôt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,45 eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có λ1=0,25μm,λ2=0,4μm,λ3=0,56μm,λ4=0,2μm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện

A. λ3,λ2

B. λ1,λ4

C. λ1,λ2,λ4

D. Cả 4 bức xạ trên

Câu 33:

Cho mạch điện xoay chiều tần số 50 (Hz) nối tiếp theo đúng thứ tự: điện trở thuần 50 (Ω); cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0,5π (H) và tụ điện có điện dung 0,1π (mF). Tính độ lệch pha giữa uRL và uLC

A. π4

B. π2

C. 3π4

D. π3

Câu 34:

Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 18 N/m và vật nặng có khối lượng m = 200g. Đưa vật đến vị trí lò xo dãn 10 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Sau khi vật đi được 2 cm thì giữ cố định lò xo tại điểm C cách đầu cố định một đoạn 14 chiều dài lò xo và khi đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ A1. Sau một khoảng thời gian vật đi qua vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng và lò xo đang giãn thì thả điểm cố định C ra và vật dao động điều hòa với biên độ A2. Giá trị Al, A2 lần lượt là

A. 37cm và 10 cm 

B. 37cm và 9,1 cm 

C. 36cm và 9,1 cm 

D. 36cm và 10 cm

Câu 35:

Đặt điện áp 50 V − 50 Hz vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 40Ω và cuộn dây thuần cảm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là UL = 30V. Độ tự cảm của cuộn dây là

A. 0,4π2H

B. 0,3πH

C. 0,4π3H

D. 0,2πH

Câu 36:

Chọn phương án sai.

A. Tia hồng ngoại là bức xạ mắt nhìn thấy được. 

B. Bước sóng tia hồng ngoại nhỏ hơn sóng vô tuyến. 

C. Vật ở nhiệt độ thấp phát tia hồng ngoại. 

D. Vật ở nhiệt độ trên 3000oC có bức xạ tia hồng ngoại.

Câu 37:

Một sóng dừng trên dây có bước sóng 4 cm và N là một nút sóng. Hai điểm A, B trên dây nằm về một phía so với N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là 0,5 cm và 203 cm. Ở cùng một thời điểm (trừ lúc ở biên) tỉ số giữa vận tốc của A so với B có giá trị là

A. 233

B. 63

C. 233

D. 63

Câu 38:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y−âng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là

A. 4,9 mm 

B. 19,8 mm 

C. 9,9 mm 

D. 29,7 mm

Câu 39:

Ở mặt chất lỏng có hai nguồn S1, S2 cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là u1=u2=acos20πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng, gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn. Khoảng cách từ M tới AB là

A. 2,86 cm 

B. 3,96 cm 

C. 1,49 cm 

D. 3,18 cm

Câu 40:

Điện năng được truyền tải từ nhà máy đến nơi tiêu thụ với công suất truyền đi P là không đổi. Ban đầu hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải luôn được giữ cosφ=1. Nếu người ta giảm điện trở của dây dẫn xuống một nửa và lắp một máy tăng áp với hệ số tăng k = 5 trước khi truyền đi thì hiệu suất của quá trình truyền tải là

A. 66% 

B. 90% 

C. 99,6% 

D. 62%