Tuyển tập đề ôn thi Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?

A. Khoai tây. 

B. Sắn.  

C. Ngô.

D. Gạo.

Câu 2:

Chất nào sau đây tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng?

A. Glucozơ.  

B. Anilin.

C. Mantozơ.

D. Vinyl axetat.

Câu 3:

Metyl acrylat có công thức phân tử là

A. C5H8O2.            

B. C3H6O2.            

C. C4H8O2.            

D. C4H6O2.

Câu 4:

Poliacrilonitrin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là

A. C, H.               

B. C, H, Cl.           

C. C, H, N.           

D. C, H, N, O.

Câu 5:

Cho 29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

A. 44,0 gam.

B. 36,7 gam.

C. 36,5 gam.

D. 43,6 gam.

Câu 6:

Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?

A. Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp.

B. Khí thải của các phương tiện giao thông.

C. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

D. Hoạt động của núi lửa.

Câu 7:

Cần ít nhất bao nhiêu gam Al để khử hoàn toàn 6,96 gam Fe3O4 (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn).

A. 1,62

B. 2,70   

C. 2,16 

D. 3,24

Câu 8:

Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch Fe(NO3)3.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch HNO3

D. Dung dịch NaOH.

Câu 9:

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

A. Dung dịch NaCl. 

B. Dung dịch Pb(NO3)2.

C. Dung dịch K2SO4

D. Dung dịch HCl.

Câu 10:

Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là

A. l,0.   

B. 0,5. 

C. 0,8.  

D. 0,3.

Câu 11:

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 4,05.               

B. 8,10.

C. 2,70. 

D. 5,40.

Câu 12:

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tristearin, xenlulozơ, glucozơ.               

B. Xenlulozơ, saccarozơ, polietilen.

C. Tinh bột, xenlulozơ, mantozơ.               

D. Tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua).

Câu 13:

Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy sau : 

A. NaOH, Na, CaCO3 

B. Na, CuO, HCl

C. NaOH, Cu, NaCl  

D. Na, NaCl, CuO

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Fructozơ không làm mất màu nước brom.

B. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5.

D. Isoamyl axetat là este không no.

Câu 15:

Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 460cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là

A. 900. 

B. 720.  

C. 1800. 

D. 90.

Câu 16:

Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch

A. muối ăn.          

B. Ancol.              

C. giấm ăn.           

D. kiềm.

Câu 17:

Phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử là

A. Cl2 + Ca(OH)2CaOCl2 + H2O.

B. Fe2O3 + 6HNO3Fe(NO3)3 + 3H2O.

C. 2KMnO4toK2MnO4 + MnO2 + O2.

D. 2NaOH + Cl2NaCl + NaClO + H2O.

Câu 18:

Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiệntượng này do trong khí thải có

A. H2S.   

B. NO2.  

C. CO2.  

D. SO2.

Câu 19:

Công thức hoá học của sắt(III) hiđroxit là

A. Fe2O3.             

B. Fe3O4.               

C. Fe(OH)3.           

D. Fe2(SO4)3.

Câu 20:

Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là

A. NaHSO4.                   

B. BaCl2.               

C. NaOH.             

D. Ba(OH)2.

Câu 21:

Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48. 

B. 2,24.     

C. 3,36.   

D. 1,12.

Câu 22:

Kim loại được con người dùng phổ biến để chế tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khoẻ là

A. bạc.    

B. sắt. 

C. sắt tây.  

D. đồng.

Câu 23:

Cho một luồng khí CO đi qua 9,6 gam Fe2O3 thu được 9,12 gam hỗn hợp rắn gồm các oxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng với lượng dư axit HNO3 thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 đã phản ứng là:

A. 0,42    

B. 0,36

C. 0,38      

D. 0,4

Câu 24:

Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và 0,62 mol NaHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam các muối trung hòa và 3,808 lít hỗn hợp khí Z gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9 : 4 : 4. Giá trị của m là:

A. 81,1     

B. 78,6  

C. 83,4 

D. 74,8

Câu 25:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:


Khí Y

A. CO2. 

B. SO2. 

C. H2.    

D. Cl2.

Câu 26:

Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2; C2H4 và H2 trong bình kính với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:

A. 6,0 gam           

B. 9,6 gam            

C. 22,0 gam                    

D. 35,2 gam

Câu 27:

Cho các phát biểu sau:
1. oxi hóa không hoàn toàn ancol bằng CuO ta thu được anđehit
2. đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ta thu được ete
3. etylen glycol tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh
4. ancol anlylic làm mất màu dung dịch KMnO4
5. hidrat hóa hoàn toàn anken thu được ancol bậc 1
Số phát biểu đúng là

A. 1                     

B. 4                       

C. 2       

D. 3 

Câu 28:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 4.                    

B. 1.                      

C. 3.                     

D. 2.

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:
(a) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.
(b) Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.
(c) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.
(d) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.
(e) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng

A. 3.                    

B. 5.                     

C. 4.                     

D. 2.

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OH thu được 32,4 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là ( biết rằng trong hỗn hợp X, số mol CH3OH và C3H7OH bằng nhau.)

A. 26,88 lít X         

B. Không xác định         

C. 2,688 lít           

D. 268,8 lít

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là:

A. 35,41%           

B. 40,00%            

C. 25,41%            

D. 46,67%

Câu 32:

Hỗn hợp hai este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,6 gam NaOH, thu được dung dịch Z chứa ba chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là

A. 5,50 gam.                 

B. 3,34 gam.                  

C. 4,96 gam.                  

D. 5,32 gam.

Câu 33:

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
(7) Cho Ba(OH)2 dư vào ZnSO4.
(8) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

A. 4.                    

B. 6.                      

C. 7.            

D. 5.

Câu 34:

Cho các phát biểu sau :
(1) Tách nước các ancol no đơn chức bậc 1 có số  trong H2SO4 (đn) 170oC luôn thu được anken tương ứng.
(2) Trong công nghiệp người ta điều chế Clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl.
(3) Trong các muối sau FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 , Fe2O3 có 3 chất chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
(4) Trong các hợp chất thì số oxi hóa của mỗi nguyên tố luôn khác 0.
(
5) Trong các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C và H có thể có thêm O,N…
(6) Axit HNO3 có thể hiện tính oxi hóa hoặc khử.
Số phát biểu đúng là :

A.

B. 6     

C. 5     

D. 3

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metylfomat và hai amin (mạch hở) thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 14,42 gam X cần a mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O và N2 cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 58 gam kết tủa xuất hiện đồng thời khối lượng bình tăng 36,86 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Giá trị lớn nhất của a có thể là:

A.  0,745             

B. 0,625                

C. 0,685               

D. 0,715

Câu 36:

Khử X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm chấy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Giá trị của m là:

A. 11,68              

B. 12,42                

C. 15,28               

D. 13,44

Câu 37:

Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trongdungdịchchứa đồng thời KNO3 HCl(loãng), thu được dungdịch Zchỉchứa 38,09gammuối cloruacủa cáckim loại và 1792 ml (đktc) hỗn hợp hai khí tỉ khối so với H2là 20 (gồm NO và NO2). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là

A. 16,16.             

B. 18,96.               

C. 17,32.              

D. 23,20.

Câu 38:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được số mol kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:

Tổng giá trị của x + y là

A. 0,9.                 

B. 1,2.                  

C. 1.           

D. 1,1.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:

A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.

B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.

C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.

D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.

Câu 40:

Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và n gam rắn. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là:

A. Giá trị của m là 2,88.   

B. Giá trị của n là 0,96.

C. Giá trị của n – m là 1,08.

D. Giá trị của n + m là 2,60.