Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?
A. tơ visco và tơ axetat
B. tơ nilon-6,6 và bông
C. tơ tằm và bông
D. tơ nilon-6,6 và tơ nitron
Kết luận nào sau đây là không đúng ?
A. Al, Na có thể tan trong dung dịch kiềm mạnh dư
B. Nguyên tắc làm mềm tính cứng của nước là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+
C. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành kim loại
D. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử
“Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2
B. CFC
C. SO2
D. NO2
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
A. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen
B. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic
C. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic
D. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thạch cao sống (CaSO4.H2O) dùng để sản xuất xi măng
B. Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh
C. Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt
D. Canxi hiđrocacbonat là chất rắn, không tan trong các axit hữu cơ như axit axetic
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài
B. Một số este được dùng làm chất dẻo
C. Các este rất ít tan trong nước
D. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín
Khẳng định sai là:
A. Cho CrO3 vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch có màu da cam
B. Kim loại đồng tan được trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl
C. Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim
D. Đun nóng mẫu nước cứng tạm thời thấy khí không màu thoát ra
Cho các phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Chất |
Y |
Z |
X |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ. |
Xuất hiện kết tủa bạc trắng |
Xuất hiện kết tủa bạc trắng |
||
Nước Br2 |
Nhạt màu |
Xuất hiện kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ
B. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol
C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol
D. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol
Cracking butan thu được hổn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy T được 0,4 mol CO2. Mặt khác T làm mất màu vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hỗn hợp T là:
A. 18,62%
B. 55,86%
C. 37,24%
D. 27,93%
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 +NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là
A. 24
B. 25
C. 28
D. 26
Cho các chất sau: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)COOH (1); H2N-CH2-COOCH3 (2); ClH3N-CH2-COOH (3); H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH (4); HCOONH4 (5). Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Cho sơ đồ phản ứng:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. tinh bột, saccarozơ, axit gluconic, cacbon đioxit
B. xenlulozơ, glucozơ, axit gluconic, ancol etylic
C. xenlulozơ, fructozơ, axit gluconic, cacbon đioxit
D. tinh bột, glucozơ, axit gluconic, ancol etylic
Thí nghiệm nào dưới đây thu được lượng kết tủa là lớn nhất?
A. Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch loãng chứa 0,20 mol H2SO4
B. Cho 0,150 mol Ca vào dung dịch chứa 0,225 mol NaHCO3
C. Cho 0,40 mol K vào dung dịch chứa 0,40 mol CuSO4
D. Cho 0,70 mol Na vào dung dịch chứa 0,20 mol AlCl3
Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về 4 kim loại: Ca, Al, Fe và Cr
A. Fe và Cr tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng theo cùng tỉ lệ mol
B. Cr là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh
C. Có 3 kim loại không thể tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội
D. Ca có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là:
A. NaHCO3 và NaHSO4
B. Na2CO3 và NaHCO3
C. Na2SO4 và NaHSO4
D. NaOH và KHCO3
Cho các chất: propan-1,3-điol, axit fomic, anbumin, glixerol, anđehit axetic, glucozơ, Gly-Ala, saccarozơ. Số chất trong dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Cho hỗn hợp rắn X gồm các chất có cùng số mol gồm BaO, NaHSO4, FeCO3 vào lượng nước dư. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y chứa :
A. BaSO4, BaO và Fe2O3
B. BaSO4
C. BaO và BaSO4
D. BaSO4 và Fe2O3
Cho các phát biểu sau:
(1) Giống như ankan và anken, các ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(2) Các ankin đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
(3) Các anken có từ 3 nguyên tử cacbon trở lên ngoài đồng phân cấu tạo còn có đồng phân hình học.
(4) Hiđro hóa ankin luôn thu được ankan.
(5) Trùng ngưng stiren và buta-1,3-đien thu được cao su buna-S.
(6) Tương tự stiren, toluen cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu sai là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Chia m gam hỗn hợp X gồm hai α-amino axit là valin và lysin thành hai phần bằng nhau: Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa (0,5m + 23,725) gam muối; cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z chứa (0,5m + 8,8) gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong hỗn hợp X là
A. 57,19%
B. 67,53%
C. 32,47%
D. 42,81%
Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, Al, Zn(OH)2, CrO3, Cr2O3. Số chất lưỡng tính trong dãy là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
(2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) luôn luôn là một số lẻ
(3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng
(4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thu được kim loại sau phản ứng
(5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên
(6) Khả năng dẫn điện của Au > Ag > Cu
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Khi sục từ từ CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 5
B. 4 : 9
C. 9 : 4
D. 5 : 4
Cho lần lượt từng hỗn hợp bột (chứa hai chất có cùng số mol) sau đây vào lượng dư dung dịch HCl (loãng, không có không khí)
(a) Al và AlCl3; (b) Cu và Cu(NO3)2; (c) Fe và FeS; (d) Cu và Fe2O3; (e) Cu và CuO
Sau khi kết thúc phản ứng, số hỗn hợp tan hoàn toàn là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phần ngoài vỏ tàu chìm trong nước.
(2) Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống.
(3) Để chuyên chở axit sunfuric đặc, nguội người ta có thể dùng thùng sắt hoặc thùng nhôm.
(4) Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
(5) Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất cứng, có thành phần chính là Al2O3 khan.
(6) Trong phòng thí nghiệm, để tiêu hủy Na dư thừa ta cho vào dung dịch cồn từ 90o trở lên.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 24,48 gam X trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 25,92 gam
B. 43,20 gam
C. 34,56 gam
D. 30,24 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3.
(4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(6) Đốt NH3 trong không khí, có xúc tác Pt ở 850 – 900oC.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là
A. 3,280
B. 2,648
C. 2,700
D. 3,124
Cho các phát biểu sau:
(1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.
(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(9) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(10) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là:
A. 5,92
B. 3,46
C. 4,68
D. 2,26
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO nung nóng.
(4) Cho K2Cr2O7 tác dụng với HCl đặc
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH
(6) Nung hỗn hợp quặng apatit, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện
(7) Cho NH4Cl vào dung dịch NaNO2 rồi đun nóng
(8) Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và SiO2.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất ở dạng khí hoặc hơi là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và 1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m là
A. 10
B. 12
C. 6
D. 8
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n‒2O2) và este Z (CmH2m‒2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 18,08%
B. 7,8%
C. 15,60%
D. 9,04%
Đun nóng hỗn hợp X chứa 6,9 gam ancol etylic và 10,8 gam ancol propylic với H2SO4đặc thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 2 anken và 3 ete. Cho toàn bộ Y qua bình đựng nước Br2 dư, thấy lượng brom phản ứng là 19,2 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khả năng phản ứng tạo anken của 2 ancol là như nhau. Khối lượng của ete có trong hỗn hợp Y là
A. 9,37 gam
B. 11,97 gam
C. 13,65 gam
D. 10,75 gam
Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là
A. 140
B. 150
C. 70
D. 120
X là chất hữu cơ đơn chức có vòng benzen và công thức phân tử CxHyO2, X không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất tan. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol khí CO2 và c mol H2O với 5a = b ‒ c và b < 10a. Phát biểu đúng là
A. Công thức phân tử của X là C9H10O2
B. Chất X có đồng phân hình học
C. Dung dịch Y chứa hai muối với tỉ lệ khối lượng hai muối gần bằng 1,234
D. Chất X không làm mất màu nước brom
Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 5A. Khi điện phân X trong t giây thu được dung dịch Y thấy khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam trong đó ở anot thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 229/7. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 135,36 gam kết tủa. Cho các phát biểu sau:
(1) Khối lượng kim loại bám vào catot là 15,36 gam
(2) Khối lượng chất tan trong dung dịch X là 97,86 gam.
(3) Lượng khí sinh ra ở anot oxi hoá vừa đủ 4,68 gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol Al : Mg = 2 : 1
(4) Điện phân X trong 20072 giây thì tổng số mol khí thoát ra là 0,42 mol
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 39,2%
B. 43,4%
C. 35,1%
D. 41,3%
Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX<MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là:
A. 19
B. 20
C. 22
D. 21
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp Egần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26,44%
B. 48,88%
C. 50,88%
D. 33,99%