Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh?
A. NaCl
B. H2O
C. C2H5OH
D. CH3COOH
Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm VA?
A. Nitơ
B. Clo
C. Cacbon
D. Oxi
Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu trăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. axit fomic
B. etanal
C. phenol
D. ancol etylic
Cho m gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 11,0
B. 3,2.
C. 4,6.
D. 7,8
Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
A. Nước
B. Vôi tôi
C. Muối ăn
D. Giấm ăn
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Metyl fomat
B. Tristearin
C. Metyl axetat
D. Benzyl axetat
Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của X là
A. C3H7COOH
B. HOOC – CH2 – COOH
C. C2H5COOH
D. HOOC – COOH
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,2
B. 4,8
C. 5,2.
D. 3,4.
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Saccarozơ
B. Tinh bột.
C. Fructozơ
D. Glucozơ
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 17,1
B. 18,5
C. 22,8
D. 20,5
Amino axit X chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2N–[CH2]2–COOH, H2N–[CH2]2–COOCH3
B. H2N–[CH2]2–COOH, H2N–[CH2]2–COOC2H5.
C. H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–COOC2H5
D. H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–COOCH3
Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. (CH3)3N
B. (CH3)2CH–NH2
C. CH3–NH–CH3
D. H2N–CH2–NH2
Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu
C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
D. Protein có phản ứng màu biure
Thủy phân 14,6 gam Gly–Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 20,8
C. 20,6
D. 18,6
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
A. Bông
B. Tơ visco
C. Tơ tằm.
D. Tơ nilon–6,6.
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N–[CH2]2–COOH
B. H2N–[CH2]3–COOH
C. H2N–[CH2]4–COOH
D. H2N–CH2–COOH
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+
B. Zn2+.
C. Ag+.
D. Ca2+.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất
B. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu
C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
D. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4
B. FeCl3
C. AgNO3
D. MgCl2
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là:
A. Thủy luyện.
B. Điện phân dung dịch
C. Điện phân nóng chảy.
D. Nhiệt luyện.
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung
B. đá vôi.
C. boxit
D. thạch cao sống
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 5,6
B. 2,8
C. 11,2
D. 8,4
Phát biểu nào sau đây sai
A. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.
B. CrO3 là oxit axit
C. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6.
D. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 2,52 gam
B. 1,44 gam
C. 1,68 gam
D. 3,36 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40
B. 31,92
C. 35,60
D. 36,72
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ
B. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ
C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2
D. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm
Cho các nhóm tác nhân hoá học sau:
(1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+.
(2) Các anion NO3-, SO42-, PO43- ở nồng độ cao.
(3) Thuốc bảo vệ thực vật.
(4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh)
Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là:
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Tiến hành thí nghiệm với các dung dich muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là
A. Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+
B. Ca2+, Au3+, Al3+, Zn2+.
C. Ba2+, Cr2+, Fe3+, Mg2+
D. Mg2+, Fe3+, Cr3+, Cu2+
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho CaO vào nước.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; but–1–in; buten và H2. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 1,63 mol O2. Mặt khác nung nóng 15,48 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm các hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được m gam kết tủa; bình 2 đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,0 gam; đồng thời lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,568 lít (đktc). Giá trị của m là
A. 24,60
B. 19,24.
C. 20,16
D. 19,26
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;
(e) Nhiệt phân AgNO3;
(g) Đốt FeS2 trong không khí;
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ;
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocabon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.
(b) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O được tạo nên từ OH trong nhóm –COOH của axit và H của trong nhóm –OH của ancol.
(c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α–amino axit được gọi là liên kết peptit.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(f) Hợp chất C9H13Cl có thể chứa vòng benzen trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau
– Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;
– Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:
Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,0.
B. 8,0.
C. 8,5.
D. 9,5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α–amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
(e) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2.
(f) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8%
B. 5%
C. 7%
D. 9%
Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1: 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Cho các phát biểu sau:
1 Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.
2 Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
3 Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.
4 Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,8t (h).
5 Tại thời điểm 2t (h) số mol khí thoát ra ở catot là a mol.
Số phát biểu không đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Cho X là peptit được tạo thành từ các α–amino axit no, mạch hở, có chứa 1 nhóm –COOH, 1 nhóm –NH2 trong phân tử, Y và Z là 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, T là este tạo bởi Y, Z và etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (nX = nT) cần dùng 0,535 mol O2 thu đc 6,48 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,76 gam hỗn hợp E trog 160ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem nung với vôi tôi xút (dư) thì được hỗn hợp khí F có tỉ khối hơi so với He là 8,375. Số liên kết peptit trong X là
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5