Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là

A. axetilen

B. etilen

C. etan

D. etanol

Câu 2:

Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí O2 và tạo ra cacbohiđrat nào dưới đây?

A. Xenlulozơ

B. Tinh bột

C. Glucozơ

D. Saccarozơ

Câu 3:

Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH

A. Trimetylamin

B. Axit glutamic

C. Metylamin

D. Anilin

Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong môi trường axit, thu được:

A. 3 mol glixerol và 1 mol axit stearic

B. 3 mol glixerol và 3 mol axit stearic

C. 1 mol glixerol và 3 mol axit stearic

D. 1 mol glixerol và 1 mol axit stearic

Câu 5:

Phát biểu đúng là

A. CH3-CH2-CH2(CH2NH2)-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit

B. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước

C. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure

D. Ở điều kiện thường, metylamin và benzylamin đều tan rất tốt trong nước

Câu 6:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5COOC2H5 

B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOCH3

D. C2H3COOC2H5

Câu 7:

Phương trình hoá học sai

A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

B. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

C. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

D. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2

Câu 8:

Thành phần chính của quặng photphorit là

A. CaHPO4

B. Ca3(PO4)2

C. NH4H2PO4

D. Ca(H2PO4)2

Câu 9:

Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng

B. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3

C. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô

D. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.

Câu 10:

Phát biểu không đúng là

A. Crom là kim loại màu trắng ánh bạc, cứng nhất trong các kim loại, có thể rạch được thủy tinh

B. Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất

C. Trong tự nhiên, sắt chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất

D. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam, dung dịch K2CrO4 có màu vàng

Câu 11:

Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung hòa 1/2 dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là

A. 1,68 gam

B. 3,36 gam

C. 3,42 gam

D. 2,56 gam

Câu 12:

Để làm khô, sạch khí NH3 có lẫn hơi nước người ta dùng

A. H2SO4 đặc      

B. CaO

C. Na

D. P2O5

Câu 13:

Để có hiệu quả kinh tế cao và ít ảnh hưởng đến môi trường, hiện nay người ta sản xuất poli (vinyl clorua) theo sơ đồ sau:

CH2=CH2+Cl2(1)ClCH2-CH2Cl500oCCH2=CHCl to, xt, p(3)poli (vinyl clorua)

Phản ứng (1), (2), (3) trong sơ đồ trên lần lượt là phản ứng

A. cộng, tách và trùng hợp

B. cộng, tách và trùng ngưng

C. cộng, thế và trùng hợp

D. thế, cộng và trùng ngưng

Câu 14:

Đồ thị nào ứng với các thí nghiệm a, b, c:

Thí nghiệm a: Cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.

Thí nghiệm b: Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.

Thí nghiệm c: Cho từ từ dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

A. a-1, b-2, c-3

B. a-2, b-3, c-1     

C. a-3, b-1, c-2     

D. a-3, b-2, c-1

Câu 15:

Cho 720 gam glucozơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thu được 636 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là

A. 80,0%.

B. 62,5%.

C. 75,0%.

D. 50,0%.

Câu 16:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:

 

Biết T là chất hữu cơ mạch hở, các chất X, Y, Z và T lần lượt là

 

 

A. Etylamin; glucozơ; saccarozơ và Lys-Val

B. Anilin; glucozơ; saccarozơ; Lys-Gly-Ala

C. Etylamin; glucozơ; saccazorơ, Lys-Val-Ala

D. Etylamin; fructozơ; saccazorơ; Glu-Val-Ala

Câu 17:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z;

(2) X + T → Z + AlCl3;

(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T;                      

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là:

A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2

B. Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4

C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2

D. Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2

Câu 18:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ, ban đầu trong cốc chứa dung dịch nước vôi trong, đóng khoá để dòng điện chạy trong mạch:

Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho đến dư, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?

 

A. Mờ dần đi, rồi tắt hẳn

B. Ban đầu không đổi, sau đó sáng dần lên

C. Ban đầu mờ dần đi, sau đó vẫn mờ 

D. Ban đầu mờ dần đi, sau đó sáng dần lên

Câu 19:

Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,25M vào 0,5 lít hỗn hợp NaAlO2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 1,9.

B. 1,4.

C. 0,7.

D. 2,5.

Câu 20:

Cho các phát biểu sau

(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.

(c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.

(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 21:

Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho HCl dư vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là

A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3

B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3

C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3

D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3

Câu 22:

Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 6,72 lít Y (đktc) làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

A. 0,3 

B. 0,2

C. 0,6

D. 0,1

Câu 23:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

A. 9

B. 7

C. 6

D. 8

Câu 24:

Cho các phản ứng: 

X+3NaOHtoC6H5ONa+CH3CHO+Y+H2O

Y+2NaOHCaO, toT+Na2CO3

CH3CHO+2Cu(OH)2+NaOHtoZ+...

Z+NaOHCaO, toT+Na2CO3

Tổng số nguyên tử trong một phân tử của X là

A. 26

B. 25

C. 28

D. 27

Câu 25:

Hòa tan hết 15,08 gam Ba và Na vào 100 ml dung dịch X gồm Al(NO3)3 3a M và Al2(SO4)32a M thu được dung dịch có khối lượng giảm 0,72 gam so với X và thoát ra 0,13 mol H2. Giá trị của a là

A. 0,20

B. 0,05

C. 0,15

D. 0,10

Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Ba2+.

(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3.

(d) Al(OH)3, Cr(OH)2, Zn(OH)2 đều là hiđroxit lưỡng tính.

(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,06 mol một ancol đa chức và 0,04 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,24 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,40

B. 2,70

C. 2,34

D. 8,40

Câu 28:

Có các hiện tượng được mô tả như sau:

(1) Cho benzen vào ống nghiệm chứa tristearin, khuấy đều thấy tristearin tan ra.

(2) Cho benzen vào ống nghiệm chứa anilin, khuấy đều thấy anilin tan ra.

(3) Cho nước Svayde vào ống nghiệm chứa xenlulozơ, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.

(4) Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.

(5) Nhỏ dung dịch Br2 vào ống nghiệm chứa benzen thấy dung dịch Br2 bị mất màu nâu đỏ.

(6) Cho 50 ml anilin vào ống nghiệm đựng 50 ml nước thu được dung dịch đồng nhất.

Số hiện tượng được mô tả đúng là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức (là đồng đẳng) và hai anken cần đủ 0,2775 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là

A. 2,69

B. 2,97

C. 2,55

D. 3,25

Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(1) Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng giấm ăn.

(2) Cho CrO3 vào dung dịch KOH dư tạo ra K2Cr2O7.

(3) Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa AlCl3 và FeCl2

(4) Có thể dùng thùng bằng Al, Fe, Cr để vận chuyển các axit H2SO4 đặc, nguội hoặc HNO3đặc, nguội.

(5) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thì giải phóng ra kim loại Cu.

(6) Cho CrO3 vào nước thu được hỗn hợp axit

(7) Nước cứng làm hỏng các dung dịch pha chế

(8) Hợp kim K và Na dùng làm chất làm chậm trong lò phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu đúng là:

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 31:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là

A. 2,80 gam

B. 3,36 gam

C. 5,04 gam

D. 4,20 gam

Câu 32:

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, khối lượng riêng của các kim loại kiềm giảm dần.

(2) Hợp kim Na-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật chân không.

(3) Trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, cực dương được bố trí là một tấm than chì nguyên chất được bố trí ở đáy thùng.

(4) Dựa vào thành phần hóa học và tính chất cơ học, người ta chia thép thành 2 loại là thép mềm và thép cứng. Thép mềm là thép có chứa không quá 1% C.

(5) Trong quả gấc có chứa nhiều vitamin A.

Số phát biểu sai là:

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 33:

Đồng trùng hợp butađien với stiren được polime X. Đốt cháy hoàn toàn lượng polime X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 16 : 9. Tỉ lệ giữa số mắt xích butadien và stiren trong polime X là:

A. 1 : 1

B. 1 : 2

C. 3 : 1

D. 2 : 3

Câu 34:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.

(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.

(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.

(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.

(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

Số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 35:

Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr2O3 (0,06 mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là

A. 1,12 mol

B. 1,36 mol

C. 1,24 mol

D. 1,00 mol

Câu 36:

Cho hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai oligopeptit X và Y (đều chứa alanin và valin hơn kém nhau một nguyên tử oxi, MX < MY). Đun 26,19 gam M với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Z gồm 4 muối, phần hơi chỉ chứa nước. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 34,216 lít khí O2, thu được 65,85 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Thành phần % khối lượng của X trong M là

A. 34,90%. 

B. 43,83%.

C. 28,48%.

D. 46,23%.

Câu 37:

Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với

A. 274,0 gam

B. 278,0 gam        

C. 272,0 gam

D. 276,0 gam

Câu 38:

X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (MX < MY < MZ). Đun hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử Y là

A. 12

B. 6

C. 10

D. 8

Câu 39:

Cho 46,37 gam hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe3O4, CuO vào dung dịch chứa H2SO4 36,26% và HNO3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H2, NO và dung dịch X (không chứa ion Fe3+ và ion H+) chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, thu được dung dịch Y chứa 130,65 gam các chất tan. Cô cạn Y, nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65 gam chất rắn G. Nồng độ % của Al2(SO4)3 trong X gần nhất với:

A. 15,5%.

B. 6,5%.

C. 9,5%.

D. 12,5%.

Câu 40:

Đốt cháy hết m gam hỗn hợp H gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở, thu được 36,52 gam CO2và 14,67 gam H2O. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan T. Đốt cháy hết T, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 44,2 gam. Biết hai α-amino axit tạo nên X, Y, Z no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2; X và Y là đipeptit và có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Tổng số nguyên tử trong ba phân tử của ba peptit là

A. 72

B. 67

C. 87

D. 92