Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 14)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Số oxi hóa của crom trong hợp chất CrO3 là
A. +2.
B. +3.
C. +4
D. +6.
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
A. 2CrO3 + 2NaOH (dư) → Na2Cr2O7 + H2O.
B. Fe + CrCl2 → FeCl2 + Cr.
C. 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O.
D. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
A. H2N-CH2-NH-CH2COOH
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
Tính chất nào của phenol mô tả không đúng?
A. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa hồng.
B. Trong công nghiệp hiện nay, phenol được sản xuất bằng cách oxi hóa cumen.
C. Phenol tan tốt trong etanol
D. Nitrophenol được dùng để làm chất chống nấm mốc.
Cho 5,04 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 29,16 gam.
B. 19,44 gam
C. 32,40 gam
D. 32,96 gam.
Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Xenlulozơ tan tốt trong đimetyl ete.
B. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
C. Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to).
D. Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau
Chất X được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp để giảm nhiệt đô nóng chảy của nhôm oxit, tăng khả năng dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy... X là
A. Bôxit
B. Đôlômit
C. Manhetit
D. Criolit
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z?
A. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
B. K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 3Cl2 + 2CrCl3 + 7H2O
C. 4HNO3 đặc + Cu → 2NO2 + Cu(NO3)2 + 2H2O
D. Ca(OH)2 + 2NH4Cl rắn → 2NH3 + CaCl2 + 2H2O
Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với dung dịch HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là
A. nút ống nghiệm bằng bông khô.
B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2.
C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn
Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 3,42 gam
B. 3,24 gam
C. 2,70 gam
D. 2,16 gam
Trường hợp nào dưới đây, kim loại không bị ăn mòn điện hóa?
A. Để gang ở ngoài không khí ẩm.
B. Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp cho vào dung dịch HCl.
C. Vỏ tàu làm bằng thép neo đậu ngoài bờ biển.
D. Đốt Al trong khí Cl2.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Chất rắn X là
A. NH4Cl.
B. Na2CO3.
C. NaCl
D. NH4NO2.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Isoamyl axetat có mùi chuối chín
B. Đốt cháy hoàn toàn nilon-6,6 hoặc tơ lapsan trong oxi, đều thu được nitơ đơn chất.
C. Các cacbohiđrat có công thức tổng quát dạng Cn(H2O)m.
D. Dung dịch glyxin và dung dịch anilin đều không làm đổi màu quì tím.
Để phân biệt dầu nhớt để bôi trơn động cơ và dầu thực vật, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Hòa tan vào ancol etylic, chất nào tan là dầu thực vật
B. Đun nóng với dung dịch NaOH, sau đó để nguội. Cho sản phẩm thu được phản ứng với Cu(OH)2, thấy tạo ra dung dịch màu xanh thẫm là dầu thực vật.
C. Chất nào tan trong dung dịch HCl là dầu nhớt.
D. Hòa tan vào nước, chất nào nhẹ nổi lên mặt nước là dầu thực vật
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anđehit đơn chức X thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong NH3. Công thức phân tử của X là
A. C3H2O
B. C3H4O
C. C3H6O
D. C4H6O
Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra
A. Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng
B. Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội
C. Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3.
D. Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH.
Cho các chất: CH3-C(CH3)=CH-CH3 (1), CH3-CH=CH-COOH (2), CH3-CH=CH-C2H5 (3), CH2=CH-CH=CH-CH3 (4), CHºC-CH3 (5), CH3-CºC-CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là
A. 1,2, 3, 4
B. 3, 6
C. 2, 3, 4
D. 1, 3, 4
Cho a gam AlCl3 vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được 2m gam kết tủa. Nếu cho 925 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 13,35 gam
B. 53,4 gam.
C. 26,7 gam.
D. 40,05 gam.
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư.
B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng
C. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O
D. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol và khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là
A. 22,28
B. 24,42
C. 24,24
D. 22,68
Có các dung dịch muối AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, FeCl3 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Đánh dấu ngẫu nhiên 5 mẫu thử tương ứng với X, Y, Z, T, U rồi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử trên thì thu được kết quả trong bảng như sau:
Mẫu Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
U |
Ba(OH)2 |
Kết tủa màu nâu đỏ |
Khí mùi khai |
Kết tủa trắng, khí mùi khai |
Kết tủa trắng |
Kết tủa keo trắng, sau đó tan ra |
Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là
A. FeCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, AlCl3.
B. FeCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, AlCl3, MgCl2.
C. FeCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, MgCl2, AlCl3.
D. FeCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, AlCl3, MgCl2.
Có các dung dịch muối AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, FeCl3 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Đánh dấu ngẫu nhiên 5 mẫu thử tương ứng với X, Y, Z, T, U rồi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử trên thì thu được kết quả trong bảng như sau:
Mẫu Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
U |
Ba(OH)2 |
Kết tủa màu nâu đỏ |
Khí mùi khai |
Kết tủa trắng, khí mùi khai |
Kết tủa trắng |
Kết tủa keo trắng, sau đó tan ra |
Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là
A. FeCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, AlCl3.
B. FeCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, AlCl3, MgCl2.
C. FeCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, MgCl2, AlCl3.
D. FeCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, AlCl3, MgCl2
Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 20,07%.
B. 34,8%.
C. 33,43%.
D. 14,4%.
Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
A. BaCl2, NaAlO2, NaOH
B. Na2CO3, NaCl và NaAlO2.
C. AlCl3, NaCl, BaCl2.
D. NaCl và NaAlO2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân hoàn toàn một este no trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch NaOH hoặc HCl.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.
(f) C6H5CH2NH2 còn có tên gọi là benzylmetanamin.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và H2NC3H5(COOH)2 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 87,5 gam
B. 105,5 gam
C. 95,0 gam
D. 47,5 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Cho Mg (dư) vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Nhiệt phân Mg(NO3)2
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (dư).
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí.
(h) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được các dung dịch alanin, glucozơ, fructozơ.
(b) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện phân lớp chất lỏng.
(c) Anilin điều kiện thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước.
(d) Triolein tan dần trong dầu hỏa tạo dung dịch đồng nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường không đổi, khoảng 0,1%.
(g) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc do chứa nhiều fructozơ.
(h) Ở dạng α hoặc b, phân tử glucozơ đều có chứa 1 nhóm -CHO.
(i) Etyl aminoaxetat là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch HCl loãng.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được các dung dịch alanin, glucozơ, fructozơ.
(b) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện phân lớp chất lỏng.
(c) Anilin điều kiện thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước.
(d) Triolein tan dần trong dầu hỏa tạo dung dịch đồng nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường không đổi, khoảng 0,1%.
(g) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc do chứa nhiều fructozơ.
(h) Ở dạng α hoặc b, phân tử glucozơ đều có chứa 1 nhóm -CHO.
(i) Etyl aminoaxetat là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch HCl loãng.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO30,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,4.
B. 1,2
C. 1,6.
D. 1,0.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho NH4Cl tác dụng với NaOH.
(b) Cho NH3 tác dụng với O2 dư ở nhiệt độ cao.
(c) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(d) Cho HCl đặc tác dụng với dung dịch K2Cr2O7.
(e) Sục khí CO2 qua nước vôi trong dư.
(f) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(g) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng.
(h) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất là ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho NH4Cl tác dụng với NaOH.
(b) Cho NH3 tác dụng với O2 dư ở nhiệt độ cao.
(c) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(d) Cho HCl đặc tác dụng với dung dịch K2Cr2O7.
(e) Sục khí CO2 qua nước vôi trong dư.
(f) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(g) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng.
(h) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất là ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các phát biểu sau:
(1) Poliacrilonitrin là vật liệu polime có tính dẻo.
(2) Tripanmitin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein.
(3) Hàm lượng cacbon trong amilopectin nhiều hơn trong xenlulozơ.
(4) Ở điều kiện thường, alanin là chất lỏng, không màu, rất độc và ít tan trong nước.
(5) Đun nóng các protein đơn giản trong môi trường kiềm, thu được các a-amino axit.
(6) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ nilon-6.
(7) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.
(8) Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại: polime trùng hợp và polime trùng ngưng.
(9) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(10) Điều kiện để monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có nhiều nhóm chức.
Số phát biểu sai là:
A. 8
B. 9
C. 7
D. 10
Thủy phân hoàn toàn một trieste X cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam và 9,2 gam ancol Z. Mặt khác, 67,2 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 1,5
B. 1,2
C. 0,9
D. 1,8
Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2, sau một thời gian thu được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO, N2O, NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 15,68
B. 14,56
C. 16,80
D. 12,32
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3
(2) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(4) Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(5) Sục H2S vào dung dịch Cu(NO3)2.
(6) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(7) Cho CrO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(8) Cho ure vào nước vôi trong.
(9) Cho KOH dư vào dung dịch CrCl3.
(10) Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch CaCl2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 7
B. 6
C. 9
D. 8
Hòa tan hết 5,2 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào a mol HNO3, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và 3,36 lít khí Y (đktc) chứa một khí duy nhất. Nếu nhỏ dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 11,65 gam kết tủa. Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của a là:
A. 0,60.
B. 0,24
C. 0,28.
D. 0,32.
Hỗn hợp E chứa chất X (C3H10O4N2) và chất Y (CH4ON2). Đun nóng hoàn toàn 10,32 gam E với dung dịch NaOH dư, thu được 5,376 lít hỗn hợp khí Z (đktc) và dung dịch có chứa một muối của axit đa chức. Nếu lấy 10,32 gam hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam các chất hữu cơ. Giá trị m là
A. 5,4 gam
B. 6,3 gam
C. 4,5 gam
D. 3,6 gam
Điện phân dung dịch chứa m gam KCl có màng ngăn, điện cực trơ cho đến khi dung dịch chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol thì dừng lại thu được dung dịch X. Hấp thụ 0,2m gam CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 37,0778 gam chất tan. Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch Y thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 0,108.
B. 0,117.
C. 0,124.
D. 0,136.
X là este đơn chức, không có phản ứng tráng bạc. Axit cacboxylic Y là đồng phân của X. Trong phân tử X và Y đều có vòng benzen. Cho 0,2 mol hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z chứa ba muối. Đốt cháy hoàn toàn muối trong Z, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 142,5 gam kết tủa. Khối lượng muối cacboxylat trong dung dịch Z là
A. 18,1 gam
B. 27,1 gam
C. 20,2 gam
D. 27,8 gam
Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch Y và 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 126,14 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp X là.
A. 16,2%.
B. 21,1%.
C. 14,1%.
D. 10,8%.
Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2(đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,17
B. 6,99
C. 7,67
D. 7,45