Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại

A. Cu

B. Zn

C. Ag

D. Pb

Câu 2:

Polime X là chất rắn trong suốt có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

A. polietilen.

B. poliacrilonitrin.

C. poli (metyl metacrylat).

D. poli (vinyl clorua).

Câu 3:

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

A. glucozơ và glixerol

B. glucozơ và ancol etylic

C. xà phòng và ancol etylic

D. xà phòng và glixerol

Câu 4:

Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. Trimetylamin

B. Metylamin

C. Phenylamin     

D. Đimetylamin

Câu 5:

Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi làm thí nghiệm ta dùng

A. dầu hoả

B. nước vôi trong

C. giấm ăn

D. ancol etylic

Câu 6:

Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là

A. C3H7N và C4H9N

B. CH5N và C2H7N        

C. C2H7N và C3H9N

D. C3H9N và C4H11N

Câu 7:

Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim

B. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng

C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim

D. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. CuSO4 là chất được dùng để nhận ra sự có mặt của hơi H2O trong phân tích hữu cơ

B. Hàm lượng sắt trong gang cao hơn trong thép thường

C. Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3

D. Gương làm từ crôm không bị mờ trong không khí

Câu 9:

Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và . Hoá chất không thể dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. K3PO4

B. Na2CO3

C. Ca(OH)2

D. HCl

Câu 10:

Dãy gồm các ion (không kể sự điện li của H2O) cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. Cu2+, NO3, H+, Cl.

B. Fe2+, K+, OH, Cl.

C. Ba2+, HSO4, K+, NO3.

D. Al3+, Na+, S2–, NO3.

Câu 11:

Tên thay thế của ankan: CH3–CH2–CH(CH2–CH3)–CH(CH3)–CH3

A. 2–Metyl–3–etylpentan

B. 3–Etyl–2–metylpentan

C. 4–Metyl–3–etylpentan

D. 3–Isopropylpentan

Câu 12:

Cho dãy chuyển hóa sau: X to Y + Z ; Y to Z + CO2 + H2O

Công thức của X là

A. NaHCO3

B. (NH4)2CO3

C. Na2CO3

D. NH4HCO3

Câu 13:

Cho dãy biến đổi sau: Cr +HCl XCl2 Y +NaOH Z+Br2/NaOH T

X, Y, Z, T là

A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4

B. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2Cr2O7

C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO7

D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4

Câu 14:

Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?

A. 24,7 gam.

B. 31,8 gam

C. 18,3 gam

D. 25,4 gam.

Câu 15:

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

A. CH4 và NH3

B. CO và CH4      

C. SO2 và NO2

D. CO và CO2

Câu 16:

Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

A. 60

B. 24

C. 40

D. 36

Câu 17:

Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

A. CH3COOCH3

B. HOCH2CH2OH

C. CH2=CHCOOH

D. HCOOCH=CH2.

Câu 18:

Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Thuốc thử đặc trưng dể nhận biết ion NO3 trong dung dịch muối nitrat là Cu

B. Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ion Cl là dung dịch AgNO3/HNO3.

C. Thuốc thử đặc trưng dể nhận biết anion SO42– là dung dịch BaCl2/HNO3

D. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết HCO3, CO32– là axit mạnh 

Câu 19:

Peptit X có công thức Pro–Pro–Gly–Arg–Phe–Ser–Phe–Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit khác nhau có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 20:

Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xt: H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là

A. 21,12 gam

B. 23,76 gam        

C. 22 gam

D. 26,4 gam

Câu 21:

Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđehit là

A. oxi hoá ancol etylic bằng CuO nung nóng

B. cho axetilen hợp nước ở 80oC và xúc tác HgSO4

C. thuỷ phân dẫn xuất halogen (CH3-CHCl2) trong dung dịch NaOH

D. oxi hoá etilen bằng O2 có xúc tác PdCl2 và CuCl2 (toC)

Câu 22:

Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?

A. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3

B. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3

C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2

D. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2

Câu 23:

Hỗn hợp khí X gồm propen và vinylaxetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,9 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol Br2. Giá trị của a là

A. 0,15

B. 0,20

C. 0,25

D. 0,10

Câu 24:

Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 25:

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

 

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

 

A. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol

B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ

C. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol

D. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol

Câu 26:

Cho 25 gam dung dịch ancol etylic xo tác dụng với Natri dư thu được 11,718 lít H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml và coi như sự hoà tan không làm co giãn thể tích. Giá trị của x là

A. 54

B. 46

C. 38

D. 90

Câu 27:

Số α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 28:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là

A. 15,76 gam

B. 19,70 gam

C. 9,85 gam

D. 7,88 gam

Câu 29:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

a, X1+H2O dpcmnX2+X3I+H2I

b, X2+X4BaCO3I+Na2CO3+H2O

c, X2+X3X1+X5+H2O

d, X6+X4BaSO4I+K2SO4+H2O+CO2I

Các chất X2, X5, X6 theo thứ tự là

A. NaOH, NaClO, KHSO4

B. KOH, KClO3, H2SO4

C. NaHCO3, NaClO, KHSO4

D. NaOH, NaClO, H2SO4

Câu 30:

Hỗn hợp M gồm 4 axit cacboxylic. Cho m gam M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3, thu được 0,1 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,09 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Giá trị của m là

A. 5,08

B. 5,03

C. 5,80

D. 3,48

Câu 31:

Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới. Giá trị của a, b tương ứng là

 

A. 0,1 và 300

B. 0,05 và 400

C. 0,2 và 400

D. 0,1 và 400

Câu 32:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân NaCl nóng chảy

(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp)

(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3

(d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3

(e) Cho Ag vào dung dịch HCl

(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Mg(NO3)2 và NaHSO4

(h) Nung hỗn hợp Al và Fe3O4 trong bình kín

(i) Nung nóng hỗn hợp Fe và S trong bình kín

Số thí nghiệm thu được chất khí là:

A. 4

B. 7

C. 6

D. 5

Câu 33:

X là một amino axit no (phân tử chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 0,06 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,2 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 15,79 gam chất rắn khan. X là

A. lysin

B. valin

C. alanin

D. glyxin

Câu 34:

Có các phát biểu:

(1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no.

(2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng...

(3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ.

(4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc.

(5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

(6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon–6,6 đều có mạch polime không phân nhánh.

(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.

Số phát biểu đúng là

A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 35:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là

A. 18,88 gam

B. 19,33 gam        

C. 18,66 gam

D. 19,60 gam

Câu 36:

Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức YZ và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử X chứa 14 nguyên tử hiđro.

B. Y Z là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau.

C. Phân tử T chứa 3 liên kết đôi C=C.

D. Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X.

Câu 37:

Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 28,8

B. 32,0

C. 21,6.

D. 19,2.

Câu 38:

X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở X–Gly, X–X–Gly, X–X–X–Gly có tỉ lệ mol tương ứng theo thứ tự trên là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp T cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 40,32.

B. 38,08.

C. 39,20.

D. 42,56.

Câu 39:

Hòa tan hết 0,2 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z duy nhất. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 120 ml. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,36 gam hỗn hợp các hiđroxit. Nếu cho 0,2 mol X vào lượng nước dư, thấy còn lại m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là

A. 5,60 gam

B. 6,72 gam

C. 7,84 gam

D. 5,04 gam

Câu 40:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối (có công thức phân tử khác nhau) và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là:

A. 8,64 gam

B. 8,10 gam

C. 4,68 gam 

D. 9,72 gam