Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2

C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

D. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2.

Câu 2:

Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do

A. nhôm có tính khử mạnh hơn sắt

B. trên bề mặt nhôm có lớp Al(OH)3 bảo vệ

C. nhôm có tính khử yếu hơn sắt

D. trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bảo vệ

Câu 3:

Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

A. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô

B. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao

C. Quá trình quang hợp của cây xanh.

D. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.

Câu 4:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Fructozo có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozo có nhóm chức CHO

B. Thủy phân xenlulozo thu được glucozo

C. Cả xenlulozo và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc

D. Thủy phân tinh bột thu được glucozo và fructozo

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

A. 5,1

B. 3,9

C. 6,7

D. 7,1

Câu 6:

Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:

A. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng

B. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam

C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu

D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam

Câu 7:

Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Dãy gồm tất cả các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là

A. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ.

B. PE, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá.

C. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.

D. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ

Câu 8:

Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:

 - Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh

 - Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.

Oxit sắt là

A. FeO hoặc Fe2O3

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. FeO

Câu 9:

Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh

 

A. Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ

B. Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng

C. Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ

D. Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng

Câu 10:

Cho hỗn hợp (HCHO và H2 dư) đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 5,9 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là giá trị nào dưới đây?

A. 5,15 gam

B. 1,03 gam

C. 8,3 gam

D. 9,3 gam

Câu 11:

Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

A. T, Z, Y, X        

B. Z, T, Y, X

C. T, X, Y, Z

D. Y, T, X, Z

Câu 12:

Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

X → X1 + CO2                         X1 + H2O → X2

X2 + Y → X + Y1 + H2O           X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O

Hai muối X, Y tương ứng là?

A. MgCO3, NaHCO3

B. CaCO3, NaHCO3

C. CaCO3, NaHSO4

D. BaCO3, Na2CO3

Câu 13:

Cho dãy các chất: CH3OH, C2H5OH, CH3CHO, C2H2, C2H4, C4H10, CH3COOCH3. Số chất trong dãy mà bằng một phản ứng trực tiếp tạo ra axit axetic là

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 14:

Este X được điều chế từ aminoaxit Y và CH3OH. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam X thu được 13,2 gam CO2; 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT của X là

A. H2NC2H2COOCH3

B. H2NC2H4COOCH3

C. H2NCH2COOCH3

D. H2NC3H6COOCH3

Câu 15:

Người ta thường dùng cát (SiO2) để chế tạo khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng hóa chất nào dưới đây?

A. dd H2SO4 loãng

B. dd HNO3 loãng

C. dd HF

D. dd NaOH loãng

Câu 16:

Thứ tự từ trái sang phải của một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Mg2+/Mg; Al3+/Al; Cr2+/Cr; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu. Dãy chỉ gồm các kim loại tác dụng được với Zn2+ trong dung dịch là

A. Mg, Al, Zn

B. Al, Fe, Cu

C. Mg, Al, Cr

D. Cr, Fe, Cu

Câu 17:

Cho các chất: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3;

Thứ tự sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần là:

A. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3).

B. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6).

C. (6) > (4) > (3) > (5) > (1) > (2).    

D. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6).

Câu 18:

Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí 0,448 lít X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam chất rắn khan. Khí X là

A. N2

B. NO

C. N2O

D. NO2

Câu 19:

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, CaCO3 trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng xảy ra là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 20:

Cho các chất: glixerol, etylen glicol, Gly–Ala–Gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là

A. 5

B. 7

C. 8

D. 6

Câu 21:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: 

 Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin

B. saccarozơ, triolein, lysin, anilin

C. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ

D. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol

Câu 22:

Cho các phản ứng sau:

(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl

(d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S

(e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2‒ + 2H+ → H2S là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 23:

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung dịch rượu 40o thu được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.

A. 2875,0 ml

B. 3194,4 ml        

C. 1150,0 ml

D. 1278,8 ml

Câu 24:

Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(1) X + NaOH → Y + H2O

(2) Y + 3HCl → Z + 2NaCl.

Biết rằng, trong Z phần trăm khối lượng của clo chiếm 19,346%. Nhận định không đúng là:

A. Đốt cháy 1 mol Y thu được Na2CO3 và 8 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2

B. Z tác dụng tối đa với CH3OH/HCl thu được sản phẩm có công thức C7H14O4NCl

C. Z có tính lưỡng tính

D. Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh

Câu 25:

Tiến hành các thí nghiệm sau

(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4.

(2) Cho CuS + dung dịch HCl

(3) Cho FeS + dung dịch HCl

(4) Cho dung hỗn hợp Al và Na2O vào nước

(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch NaOH

(6) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH

(7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4

(8) Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng

Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 26:

Trộn dung dịch X (NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M) với dung dịch Y (HCl 0,2M và H2SO4 0,1M) theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch có pH = 13

A. 5:3

B. 4:5

C. 5:4

D. 3:2

Câu 27:

Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:

(a) Al và Na (1 : 2) vào nước dư.

(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) vào nước dư.

(c) Cu và Fe2O3 (2 : 1) vào dung dịch HCl dư.

(d) BaO và Na2SO4 (1 : 1) vào nước dư.

(e) Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư.

(f) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) vào dung dịch NaOH dư.

Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là:

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1.

(4) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren

(5) Anilin có tính bazơ nên dung dịch anilin trong nước làm quỳ tím hoá xanh.

(6) Trong công nghiệp, chất béo được dùng để sản xuất glixerol và xà phòng.

(7) Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic trong H2SO4 đặc thu được sản phẩm có mùi chuối chín

Số phát biểu luôn đúng là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 29:

Este X có công thức phân tử C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COO(CH2)3OOCCH3

B. CH3COO(CH2)2OOCC2H5

C. HCOO(CH2)3OOCC2H5

D. HCOO(CH2)3OOCCH3

Câu 30:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol FeCl3.

(2) Cho dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

(3) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

(4) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.

(5) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.

(6) Cho a mol Ba vào dung dịch chứa 2a mol NaHSO4.

Số thí nghiệm thu được hai muối là:

A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 31:

Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,15

B. 0,1

C. 0,06

D. 0,2

Câu 32:

Một chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa C, H, O. Trong phân tử X chỉ chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động, X có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Khi cho X tác dụng với Na dư thì thu được số mol H2 bằng số mol của X phản ứng. Biết X có khối lượng phân tử bằng 90 đvC. X có số công thức cấu tạo phù hợp là:

A. 5

B. 4

C. 6

D. 7

Câu 33:

Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 18,65 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,035 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 2,94 gam. Thời gian điện phân là:

A. 6176 giây

B. 6948 giây

C. 8106 giây

D. 7334 giây

Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là

A. 4,2%.

B. 3,33%.

C. 2,5%.

D. 5,0%.

Câu 35:

Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa FeCl3 0,4M và CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 16,64 gam

B. 14,40 gam

C. 18,88 gam

D. 15,52 gam

Câu 36:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 77,44 gam

B. 72,80 gam

C. 38,72 gam       

D. 50,08 gam

Câu 37:

X là hợp chất hữu cơ đơn chức, phân tử chỉ chứa C, H, O. Cho một lượng chất X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn được 105 gam rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxi hóa m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:

+ Phần 1 tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag

+ Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí (đktc)

+ Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ thu được 4,48 lít khí (đktc) và 25,8 gam rắn khan

CTPT của X là (Biết Z đun với axit sunfuric đặc nóng, 170oC tạo olefin):

A. C3H6O2 

B. C4H8O2

C. C5H10O2

D. C6H12O2

Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở) thu được 72,6 gam CO2 và 24,84 gam H2O. Đun 35,04 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic đều no và 23,16 gam hỗn hợp Z gồm ba ancol có cùng số nguyên tử cacbon (không là đồng phân của nhau). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,255 mol O2. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ trong X là:

A. 8,6%.

B. 8,4%.

C. 16,8%.

D. 17,1%.

Câu 39:

Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là

A. 63,88 gam

B. 64,96 gam

C. 58,48 gam

D. 95,2 gam

Câu 40:

X, Y (MX < MY) là hai peptit, mạch hở đều được tạo bởi glyxin, alanin và valin, Z là một este đa chức, mạch hở, không no chứa một liên kết C=C. Đun 20,78 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1,36 gam hỗn hợp F gồm 2 ancol và 28,52 gam muối khan T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 13,25 gam Na2CO3. Đốt cháy hết 20,78 gam E cần vừa đủ 1,14 mol O2. Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm về khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong F gần nhất với

A. 46%.

B. 43%.

C. 40%.

D. 52%.