Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các phản ứng sau:

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là

A. Ag+, Fe2+, Fe3+.

B. Fe2+, Ag+, Fe3+.

C. Ag+, Fe3+, Fe2+.

D. Fe2+, Fe3+, Ag+.

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3, SO42–, Cl.

B. Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

C. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3.

D. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O

Câu 3:

Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất đồng thời tiết kiệm nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào?

A. Dung dịch nước vôi trong, Ca(OH)2

B. Dung dịch Ba(OH)2.

C. Dung dịch xút ăn da, NaOH

D. Dung dịch potat ăn da, KOH.

Câu 4:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucozơ. 

B. Mantozơ.

C. Saccarozơ

D. Fructozơ.

Câu 5:

Hợp chất nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng dư?

A. Cr2O3.

B. K2Cr2O7

C. NaCrO2.

D. CrO3.

Câu 6:

Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của ôtô thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ?

A. Poli (vinyl clorua)

B. Polibutađien

C. Polietilen

D. Poli (metyl metacrylat)

Câu 7:

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

A. HNO3

B. HCl

C. NaOH.

D. Fe2(SO4)3.

Câu 8:

Loại phân bón nào dưới đây phù hợp với đất chua?

A. Amophot

B. Supephotphat kép

C. Supephotphat kép    

D. Supephotphat đơn

Câu 9:

Đun nóng 0,04 mol hỗn hợp X chứa 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở cần dùng dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3 trong NH3, thu được 10,72 gam kết tủa. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,04 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của a là

A. 0,05 mol

B. 0,12 mol

C. 0,06 mol

D. 0,09 mol

Câu 10:

Hiện nay do sự cạn kiệt nguồn dầu mỏ, con người bắt đầu chuyển sang sử dụng nhiên liệu thay thế là etanol. Với mục đích này, etanol được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào dưới đây?

A. Hiđrat hóa etilen thu được từ quá trình sản xuất dầu mỏ.

B. Hiđro hóa (khử) axetanđehit với xúc tác Ni.

C. Thủy phân etyl halogenua trong môi trường kiềm.

D. Lên men tinh bột.

Câu 11:

Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính giúp cho con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước?

A. Hấp phụ các chất khí, chất tan trong nước

B. Oxi hoá các chất khí độc, các chất tan trong nước

C. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic

D. Khử các chất khí độc, các chất tan trong nước

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối

B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol

C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn

Câu 13:

Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

A. H2NC3H5(COOH)2

B. (H2N)2C3H5COOH.

C. H2NC2H3(COOH)2

D. H2NC3H6COOH.

Câu 14:

Nhận xét nào đưới đây về đặc điểm chung của chất hữu cơ là KHÔNG đúng:

A. Các phản ứng hoá học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm.

B. Phần lớn các hợp chất hữu cơ thường không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ

C. Liên kết hoá học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị

D. Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.

Câu 15:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Đốt lá sắt trong khí Cl2.

B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

C. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.

D. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây sản phẩm thu được không có N2?

A. Gluxit.

B. Aminoaxit.

C. Peptit.

D. Amin.

Câu 17:

Nung m gam đá vôi có chứa 80% CaCO3 được V lít CO2 (đktc). Cho lượng CO2 thu được tác dụng với dung dịch có chứa 80 gam NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat X duy nhất. Giá trị của m là

A. 200.

B. 250.

C. 160.

D. 125

Câu 18:

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.

B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen.

C. Tinh bột, xenlulozơ, poli (vinyl clorua).

D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo

Câu 19:

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:

6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + 2813 kJ.

 

Trung bình một phút, mỗi cm2 bề mặt trái đất cần nhận được khoảng năng lượng mặt trời là bao nhiêu Calo để trong 22 giờ 26 phút 10 lá xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra được 1,8 gam glucozơ. Biết năng lượng mặt trời chỉ sử dụng 10 % vào phản ứng tổng hợp glucozơ:

A. 0,05 cal

B. 0,48 cal  

C. 5 cal

D. 0,5 cal

Câu 20:

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (CH5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ

B. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.

C. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ.

D. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.

Câu 21:

Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?

A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.

B. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.

C. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.

D. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2

Câu 22:

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư theo tỉ lệ mol 1 : 3.

(2) Các dung dịch protein đều cho phản ứng màu biure.

(3) Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

(4) Hợp chất H2N-CH2-CH2-COOCH3 là este của alanin.

(5) Độ ngọt của saccarozơ kém hơn fructozơ.

(6) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.

Số phát biểu đúng là

A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 23:

Cho hai phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(a) X + H2 to Y                                     

(b) Y + 3NaOH to 3C18H35O2Na + C3H5(OH)3.

Phân tử khối của X là

A. 884

B. 890

C. 886

D. 888                       

Câu 24:

Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn:

- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện;

- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện;

- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.

X, Y, Z lần lượt là:

A. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2

B. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4.

C. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.

D. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.

Câu 25:

Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinyl axetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

A. 0,65

B. 0,45

C. 0,25

D. 0,35

Câu 26:

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit Al2O3, CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều nào sau đây là sai?

A. Dung dịch Y hòa tan được bột Fe

B. Dung dịch Y chỉ chứa ba muối clorua.

C. Trong Z chứa hai loại oxit

D. Trong X chứa hai hợp chất và hai đơn chất.

Câu 27:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.

(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.

(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 40oC.

(4) Tách một phân tử H2O từ phân tử pentan-3-ol.

(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.

(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.

(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.

(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.

Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là

A. 4

B. 5   

C. 3

D. 6

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m gần nhất với

A. 6,5.

B. 8,5.

C. 16,5.

D. 10,5.

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Cr2O3 là oxit lưỡng tính và được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

(b) Trong các phản ứng, cation Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.

(c) Crom (VI) oxit bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, cacbon, photpho, amoniac.

(d) Cho vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào dung dịch K2Cr2O7, màu của dung dịch không thay đổi.

(e) Rubi nhân tạo được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp Al2O3, TiO2, Fe3O4.

(g) Trong điện phân, anot xảy ra quá trình oxi hóa; còn trong ăn mòn điện hóa, anot xảy ra quá trình khử.

(h) Ăn mòn kim loại trong thực tiễn chủ yếu là ăn mòn điện hóa.

(i) Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính cứng.

(k) Trong các kim loại nhẹ thì Cs có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

Số phát biểu đúng là:

A. 6

B. 7

C. 4

D. 5

Câu 30:

Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2,1M, thu được khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 31,52.

B. 15,76.     

C. 11,82.    

D. 27,58.

Câu 31:

Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa b gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của b gần nhất với

A. 27,5.

B. 25,5.

C. 29,5.

D. 19,5.

Câu 32:

Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,425 mol. Giá trị m là

A. 12,80 gam

B. 13,44 gam       

C. 12,39 gam

D. 11,80 gam

Câu 33:

Cho hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm anken X (CnH2n, n > 2) và hai amin đơn chức Y, Z (đồng đẳng kế tiếp nhau, MY < MZ). Đốt cháy 2,016 lít hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,2816 lít hỗn hợp khí và hơi N. Dẫn toàn bộ N qua bình đựng dung dịch H2SO4 (dùng dư) thấy thể tích của hỗn hợp N giảm đi một nửa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí và hơi đo ở cùng đktc. Giá trị của (MY  + MZ) là

A. 132 đvC.

B. 100 đvC.

C. 160 đvC

D. 76 đvC.

Câu 34:

Cho 66,88 gam hỗn hợp H gồm FeCO3, Fe3O4, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 68,8 gam rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất và tỉ khối của X đối với He bằng 8,5. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

A. 2,88 mol

B. 1,44 mol

C. 2,64 mol 

D. 1,2 mol

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được V lít khí.

Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.

Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.

Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Số mol Al gấp 1,5 lần số mol Mg.

B. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau.

C. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn

D. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%.

Câu 36:

Hỗn hợp E gồm 3 chất hữu cơ đa chức, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, -CHO, -COOH.

Chia 50,76 gam hỗn hợp E thành 3 phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 17,28 gam Ag.

- Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư, thấy thoát ra 2,688 lít khí CO2 (đktc).

- Phần 3 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước.

Phần trăm khối lượng của hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

A. 54,5%

B. 55,0%

C. 53,5%

D. 54,0%

Câu 37:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. % khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.

B. Khối lượng của chất có M lớn hơn trong X là 2,55 gam.

C. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo.

D. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.

Câu 38:

Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hết chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt (không còn khí dư). Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là

A. 5,60.

B. 6,44.       

C. 5,88.

D. 6,72.

Câu 39:

Hỗn hợp T gồm P, Q (MP < MQ) là hai α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Lấy lần lượt 16x mol, 12x mol và 10x mol T để tạo ra các peptit tương ứng là X, Y, Z. Biết X, Y, Z mạch hở và đều chứa cả 2 gốc amino axit. Cho hỗn hợp H gồm X, Y, Z với khối lượng như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 47,5 gam hai muối khan (số mol của hai muối bằng nhau). Đốt cháy hết lượng nuối khan trong oxi, thu được 27,36 gam H2O. Biết số mol X bằng 4/7 lần số mol hỗn hợp H; số nguyên tử nitơ trong X không quá 6 và tổng số nguyên tử nitơ của ba peptit bằng 20. % khối lượng của Z trong H có giá trị gần nhất với 

A. 26%

B. 24%

C. 25%

D. 27%

Câu 40:

Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.

- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc).

- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa.

Giá trị của a là

A. 58,20.

B. 50,40.

C. 57,93.

D. 50,91.