Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat làEtyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là

A. CH3COOCH3

B. HCOOC2H5     

C. HCOOCH3      

D. HCOOCH=CH2

Câu 2:

Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3-NH-CH2-CH3 là?

A. N–metyletylamin

B. metyletanamin

C. metyletylamin

D. etylmetylamin

Câu 3:

Trong quá trình luyện gang, người ta thường sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ SiO2 ra khỏi gang?

A. CaCO3

B. CO

C. Ca

D. CO2

Câu 4:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch NaOH loãng

B. Cho bột Fe vào dung dịch CrSO4

C. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7

D. Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4

Câu 5:

Khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy… là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là:

A. CO, NO

B. CO, NO2

C. CO2, N2  

D. SO2, NO2

Câu 6:

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là

A. 15 lít.     

B. 16,5 lít.

C. 14,5 lít.

D. 14,39 lít.

Câu 7:

Polime nào sau đây là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

A. Poliacrilonitrin

B. Poli(hexametylen–ađipamit).

C. Polietilen

D. Polienantamit

Câu 8:

Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng?

A. CH2=CHCOOCH3

B. CH3COOCH=CH2

C. CH3OOC–COOCH3

D. CH3OOC–COOCH3

Câu 9:

Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, Mg(OH)2. Các chất điện li yếu là: 

A. HClO, HNO2, K3PO4.

B. HClO, HNO2, Mg(OH)2.

C. Mg(OH)2, NH4Cl, HNO2     

D. Mg(OH)2, HNO2, H2SO4.

Câu 10:

Mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl, SO42‒ và HCO3. Nhận định sai là:

A. Mẫu nước trên làm mất tác dụng của xà phòng

B. Nếu dùng mẫu nước trên để nấu thức ăn sẽ làm thức ăn mau chín nhưng giảm mùi vị.

C. Mẫu nước trên có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu

D. Dùng dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm tính cứng của mẫu nước cứng trên

Câu 11:

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 3,913. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là?

A. 25%.

B. 15%.                

C. 30%.

D. 20%.

Câu 12:

Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđehit là

A. cho axetilen hợp nước ở 80oC và xúc tác HgSO4

B. oxi hoá etilen bằng O2 có xúc tác PdCl2 và CuCl2 (toC)

C. oxi hoá ancol etylic bằng CuO nung nóng

D. thuỷ phân dẫn xuất halogen (CH3–CHCl2) trong dung dịch NaOH

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột là hỗn hợp gồm amilozơ và amilopectin đều tan tốt trong nước nóng

B. Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng

C. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói

D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

Câu 14:

Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau:

(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.                                   

(2) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2;

Nhận định đúng là:

A. Al có tính lưỡng tính

B. Ở phản ứng (2), H2O đóng vai trò là chất oxi hóa

C. Ở phản ứng (1), anion Cl trong axit HCl đóng vai trò là chất oxi hóa

D. Ở phản ứng (2), NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa

Câu 15:

Một hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn X. Nếu đốt cháy hết Y thu được 4,032 lit CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hết X thì số mol CO2 tạo ra là

A. 0,15

B. 0,16

C. 0,18

D. 0,12

Câu 16:

Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:

 

Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ trên?

A. Bản chất của quá trình điều chế là một phản ứng trao đổi ion

B. Do HNO3 có phân tử khối lớn hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn hướng xuống

C. Quá trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, trong đó chiều thuận là chiều toả nhiệt

D. HNO3 sinh ra trong bình cầu ở dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ

Câu 17:

Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C6H5COOCH3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam ancol. Giá trị của m là

A. 4,6

B. 3,2

C. 6,4 

D. 9,2 

Câu 18:

X, Y, Z, T, P là các dung dịch chứa các chất sau: axit glutamic, alanin, phenylamoni clorua, lysin và amoni clorua. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau:

 

Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là

 

 

A. amoni clorua, lysin, alanin, phenylamoni clorua, axit glutamic

B. amoni clorua, phenylamoni clorua, alanin, lysin, axit glutamic

C. axit glutamic, lysin, alanin, amoni clorua, phenylamoni clorua

D. axit glutamic, amoni clorua, phenylamoni clorua, lysin, alanin

Câu 19:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

 

Khí Y

A. SO2

B. CO2

C. H2

D. Cl2

Câu 20:

Trong phòng thí nghiệm, silic được điều chế bằng phương pháp nào?

A. đốt cháy một hỗn hợp bột magie và cát nghiền mịn

B. cho silic đioxit tác dụng vời axit flohiđric

C. dùng than cốc khử silic đioxit ở nhiệt độ cao

D. nung than cốc, cát (SiO2) và Ca3(PO4)2 trong lò điện (1200oC)

Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn x mol chất béo X, thu được y mol CO2 và z mol H2O. Mặt khác x mol X tác dụng với dung dịch chứa tối đa 5x mol Br2. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là:

A. y = 5x + z

B. y = 4x + z

C. y = 7x + z

D. y = 6x + z

Câu 22:

Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 8,96 gam kim loại M và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Oxit của kim loại là

A. Fe3O4

B. CuO

C. FeO

D. Fe2O3

Câu 23:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.

(b) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl.

(c) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2.

Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 24:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.                         

(b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.             

(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.         

(e) Cho Fe vào dung dịch HNO3.                                   

(g) Cho Mg vào dung dịch HNO3.

Số thí nghiệm sau phản ứng thu được dung dịch luôn chứa một muối là:

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 25:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

XtoX1H2, toMdd FeCl3X3dd X4X+X3

Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là.

A. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3

B. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3

C. Fe(NO3)3, Fe2O3, AgNO3

D. Fe(NO3)2, FeO, HNO3

Câu 26:

Có 4 chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của 4 chất trên, điều khẳng định đúng là

A. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom

B. Chỉ có 1 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom

C. Có 2 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom

D. Cả 4 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom

Câu 27:

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

A. 25%.

B. 20%.

C. 50%.

D. 40%.

Câu 28:

Cho dãy các chất sau: glucozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, anilin, Gly-Val, triolein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Câu 29:

Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là

A. 0,12

B. 0,16.       

C. 0,18.

D. 0,20

Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).

(2) Nhỏ vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch alanin, thu được dung dịch không màu.              

(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo phim ảnh, thuốc súng không khói.

(4) PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.

(5) Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng, chứng minh nhóm –NH2 ảnh hưởng lên vòng benzen.

(6) Tất cả các dung dịch lysin, axit glutamic, metylamin và đietylamin cùng làm đổi màu quỳ tím.

(7) Bông, len, tơ tằm đều là tơ thiên nhiên.

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 5

C. 7

D. 6

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 16 : 7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 13,84

B. 16,36

C. 14,20

D. 14,56

Câu 32:

Cho các nhận xét sau:

(1) Thủy phân saccarozơ và xenlulozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit.

(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.

(4) Muối mononatri của axit 2-aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.

(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau.

(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.

(7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.

(8) Glucozơ, axit glutamic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

(9) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.

(10) Etyl butirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat.

Số nhận xét đúng

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 33:

Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)30,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là

A. 12,88 gam

B. 9,60 gam

C. 17,44 gam       

D. 13,32 gam

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10N2O4) và chất Z (CH8O3N2); trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 20,4 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 7,168 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Nếu cho 20,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là

A. 21,18 gam       

B. 29,6 gam

C. 8,10 gam

D. 18,90 gam

Câu 35:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:

A. 14,70

B. 17,00

C. 18,60

D. 16,30

Câu 36:

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của a là

A. 0,06       

B. 0,08

C. 0,10

D. 0,12

Câu 37:

Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và m gam khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,12 gam bột Cu. Nếu cho 0,3 mol X trên vào nước dư, thu được 12,32 gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3. Giá trị của m là:

A. 4,96 gam

B. 4,84 gam 

C. 4,92 gam

D. 4,82

Câu 38:

Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 34,4 gam X với 260 gam dung dịch NaOH 8% vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit đơn chức. Hóa hơi hoàn toàn Y thì thể tích hơi chiếm 6,72 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là:

A. 57,9%.   

B. 65,1%.

C. 50,6%.

D. 54,3%.

Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al2O3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây:

Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 78

B. 76

C. 73

D. 75

Câu 40:

X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm XY tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với:

A. 52%

B. 58%

C. 45%

D. 48%