Tuyển tập đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lý cực hay có lời giải (Đề số 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong quá trình chuyển động của vật được ném ngang: 

A. Động năng không thay đổi.

B. Thế năng không đổi.

C. Cơ năng bảo toàn.

D. Động lượng bảo toàn.

Câu 2:

Phản ứng nhiệt hạch là sự:

A. Kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.

B. Kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kirnj nhiệt độ rất cao.

C. Phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.

D. Phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.

Câu 3:

Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây:

A. Công suất lớn.

B. Độ đơn sắc cao.

C.Cường độ lớn.

D. Độ định hướng cao.

Câu 4:

Chọn đáp án đúng khi nói về sự sắp xếp theo thứ tự tăng dần tần số của một số bức xạ trong thang sóng điện từ:

A. Tia hồng ngoại, sóng vô tuyến, tia bêta, tia gamma.

B. Tia , tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy.

C. Tia tử ngoại, tia X, tia α, ánh sáng nhìn thấy, tia gamma.

D. Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, tia X, tia gamma.

Câu 5:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về tia β+?

A. Hạt β+có cùng khối lượng với electron nhưng mang một điện tích nguyên tố dương.

B. Bị lệch đường đi trong điện trường nhiều hơn tia β-.

C. Có khả năng đâm xuyên rất mạnh giống như tia Rơnghen.

D. Có tầm bay ngắn hơn so với tia α.

Câu 6:

Máy phát vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

A. Máy biến điệu.

B. Mạch tách sóng.

C. Máy phát sóng điện từ.

D. Máy khuyến đại.

Câu 7:

Trong điện trường đều có cường độ E, gọi d là hình chiếu của các điểm M, N trên một đường sức. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là:

A. U=Ed2

B. U=Ed

C. U=dE

D. U=Ed

Câu 8:

Tại một điểm trên đường sức từ, véctơ cảm ứng từ B có phương:

A. Vuông góc với tiếp tuyến.

B. Nằm ngang.

C. Nằm dọc theo tiếp tuyến.

D. Thẳng đứng.

Câu 9:

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì vật đó

A. Sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

B. Luôn đứng yên.

C. Đang rơi tự do.

D. Có thể chuyển động chậm dần đều.

Câu 10:

Trường hợp nào sau đây không gây ra hiện tượng quang điện đối với canxi (có giới hạn quang điện f0=0,667.1015Hz)?

A. 108 photon của bước sóng 400nm (màu tím)

B. 105 photon của bước sóng 2nm (tia X).

C. 106 photon của bước sóng 5μm (tia hồng ngoại).

D. 102 photon của bước sóng 1pm (tia γ)

Câu 11:

Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn tia tử ngoại.

B. Tia hồng ngoại có màu đỏ.

C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt nhanh.

D. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơnghen đều là sóng điện từ.

Câu 12:

Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ không thể:

A. Cùng chiều với vật.        

B. Ảnh ảo.            

C. Là ảnh thật.

D. Nhỏ hơn vật.

Câu 13:

Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cầu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g=10m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là:

A. 20 s.

B. 5 s.

C. 15 s.

D. 10 s.

Câu 14:

Dòng điện không đổi khi đi qua một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30s là 15C. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là:

A. 8.10-20

B. 2,4.10-19

C. 9,375.1019

D. 3,125.1018

Câu 15:

Chất điểm chuyển động trên đường tròn bán kính r = 15m, với vận tốc dài 54 km/h. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là:

A. aM=225m/s2

B. aM=1m/s2

C. aM=30m/s2

D. aM=15m/s2

Câu 16:

Cho hai bức xạ có bước sóng λ1=300nm và λ2=500nm. Lấy h=6,625.10-34J, c=3.108m/s. So với năng lượng photon của bức xạ λ1 thì năng lượng mỗi photon của bức xạ λ1thì năng lượng mỗi photon của λ2 sẽ:

A. Lớn hơn 2,48.10-19J 

B. Nhỏ hơn 2,48.10-19J

C. Nhỏ hơn 2,65.10-19J

D. Lớn hơn 2,65.10-19J

Câu 17:

Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t =3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng:

A. 7

B. 18

C. 17

D. 8

Câu 18:

Hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền âm từ nguồn âm O. Tại M và N có mức cường độ âm lần lượt là LM = 30 dB, LN = 10 dB. Coi nguồn âm đẳng hướng và môi trường không hấp thụ âm. Tỉ số OM/ON bằng:

A. 1/3.

B. 10.

C. 1/10.

D. 1/100.

Câu 19:

Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ môi tường (1) sang mối trường (2) thì bước sóng giảm đi 0,1μm và vận tốc lan truyền âm giảm đi 0,5.108m/s. Trong chân không, ánh sáng này có bước sóng:

A. 0,75μm

B. 0,4μm

C. 0,6μm

D. 0,3μm

Câu 20:

Vật thật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, tiêu cự f = -20cm. Ảnh A'B'qua thấu kính có A'B'=0,4AB. Xác định khoảng cách giữa vật và ảnh.

A. 36 cm.

B. 20 cm.

C. 18 cm.

D. 12 cm.

Câu 21:

Trong nguồn phóng xạ P1532 với chu kì bán rã T = 14 (ngày đêm) đang có 108 nguyên tử. Hai tuần lễ trước đó, số nguyên tử P1532 trong nguồn đó là:

A. 2.108 nguyên tử.

B. 5.107 nguyên tử.

C. 5.1010 nguyên tử

D. 2.1010 nguyên tử

Câu 22:

Tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới bằng 60o thì góc khúc xạ bằng 30o. Để xảy ra phản xạ toàn phần khi tia sáng chiếu từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i có giá trị thỏa mãn:

A. i<35,5o

B. i>35,5o

C. i<54,70

D. i>54,70

Câu 23:

Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C và AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức?

A. 16 V/m.

B. 25 V/m.

C. 30 V/m.

D. 12 V/m.

Câu 24:

Hạt α có động năng 6,3 MeV bắn vào một hạt Be49 đứng yên, gây ra phản ứng: α+Be49C612+n. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 MeV, động năng của hạt C gấp 5 lần động năng hạt n. Động năng của hạt n là:

A. 4 MeV.

B. 10 MeV.          

C. 2 MeV.            

D. 9,8 MeV.

Câu 25:

Một trạm phát điện truyền đi công suất 1000kW bằng dây dẫn có điện trở tổng cộng 8Ω điện áp ở hai cực của máy là 1000V. hai cực của máy được nối với hai cuộn sơ cấp của máy tăng áp lý tưởng mà số vòng dây của cuộn thứ cấp gấp 10 lần số vòng dây cuộn sơ cấp. Biết hệ số công suất của đường dây bằng 1. Hiệu suất quá trình truyền tải:

A. 92%.

B. 95%.

C. 80%.

D. 87%.

Câu 26:

M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 3cm dao động tại N cùng pha với dao động tại P. Biết  MN = 2NP = 40 cm và tần số góc của sóng là 20 rad/s. Tính tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng.

A. 40 m/s

B. 403 cm/s

C. 40 cm/s

D. 403 m/s

Câu 27:

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K và F. Khi electron chuyển động từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân khi electron tăng thêm:

A. 12F

B. 1516F

C. 240F

D. 15256F

Câu 28:

Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N nằm cùng nằm trên một phương truyền sóng. Bước sóng bằng 40 cm. Khoảng cách MN bằng 90 cm. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Tại một thời điểm nào đó phần tử vật chất tại M đang có li độ 2cm thì phần tử vật chất tại N có tốc độ 125,6 cm/s. Sóng có tần số bằng:

A. 12 Hz.

B. 18 Hz.

C. 10 Hz. 

D. 15 Hz.

Câu 29:

Một nguồn âm coi là nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M lúc đầu là 50 dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 30% thì mức cường độ âm tại M bằng:

A. 61,31 dB.

B. 50,52 dB.

C. 52,14 dB.

D. 50,11 dB.

Câu 30:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc gồm ánh sáng đỏ có bước sóng 684 nm và ánh sáng lm có bước sóng 456 nm. Trong khoảng giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm, nếu đếm được 6 vân sáng màu lam thì số vân sáng màu đỏ là:

A. 1.

B. 4. 

C. 2.

D. 3.

Câu 31:

Hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang, dọc theo hai đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ dao động của con lắc 1 là A1=4 cm biên độ dao động của con lắc 2 là A2=43 cm. Con lắc 2 dao động sớm pha hơn con lắc 1 và trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật dọc theo trục Ox là 4 cm. Khi động năng của con lắc 1 cực đại thì động năng con lắc 2 bằng:

A. 23 giá trị cực đai.

B. 17 giá trị cực đại.

C. 14 giá trị cực đại.

D. 34 giá trị cực đại.

Câu 32:

Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu thứ cấp để hở là 20V. Khi tăng số vòng dây cuốn cuộn thứ cấp thêm 60 vòng thì điện áp hiệu dụng hai đầu thứ cấp để hở là 25 V. Khi giảm số vòng dây thứ cấp đi 90 vòng thì điện áp hiệu dụng hai thứ cấp để hở là:

A. 17,5 V.

B. 15 V.

C. 10 V.

D. 12,5 V.

Câu 33:

Hạt nhân Urani U92238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì Pb82106. Trong quá trình đó, chu kỳ bán rã của U92238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân U92238 6,239.1018 hạt nhân Pb82106. Giả sử lúc khối đá mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U92238. Tuổi của khối đá khi được phát hiện là:

A. 6,3.109năm

B. 3,3.108 năm

C. 3,5.107 năm

D. 2,5.106 năm

Câu 34:

Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm gắn vào một vật nặng có khối lượng m = 200 g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy g=10 m/s2.Khi lò xo có chiều dài 18 cm thì vận tốc của vật bằng 0 và lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 2N. Năng lượng dao động của vật là:

A. 0,1 J.

B. 0,04 J.

C. 0,08 J.             

D. 0,02 J.

Câu 35:

Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp gồm R=1003Ω cuộn cảm thuần và tụ điện có dung kháng ZC thay đổi. Khi ZC=ZC1=100Ω hoặc khi ZC=ZC2=300Ω thì công suất tiệu thụ của đoạn mạch như nhau. Nếu cường độ dòng điện qua mạch khi ZC=ZC1i1=22cos100πt+π12A thì khi ZC=ZC2 dòng điện qua mạch có biểu thức:

A. i2=22cos110πt+5π12A

B. i2=2cos110πt+5π12A

C. i2=2cos110πt-π4A

D. i2=22cos110πt-π4A

Câu 36:

Cho mạch điện như hình vẽ, với các thông số E = 12V, r=4812Ω, R1=R2=5Ω, bóng đèn Đ (6 V – 3 W). Bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn sáng bình thường. Giá trị R3 gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 5,7Ω

B. 4,7Ω

C. 2,5Ω

D. 3,2Ω

Câu 37:

Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây dài với tần số 5 Hz, vận tốc truyền sóng là 2 m/s, biên độ sóng bằng 1 cm và không đổi trong quá trình lan truyền. Hai phần tử A và B có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn L. Từ thời điểm t1 đến thời điểm t1 + 1/15s, phần tử tại A đi được quãng đường bằng 1 cm và phần tử tại B đi được quãng đường bằng 3 cm. Khoảng cách L không thể bằng:

A. 50 cm.

B. 10 cm.

C. 30 cm.

D. 20 cm.

Câu 38:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có đồ thị điện áp tức thờ phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Trong đó điện áp cực đại U0 và chu kì dòng điện không thay đổi. Khi đóng và mở khóa K thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Giá trị của I0 là:

A. 33A

B. 3A

C. 1,53A

D. 23A

Câu 39:

Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. Cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm L=1πH tụ điện có điện dung C=10-44πF biến trở con chạy có điện trở R=500Ω. Các vôn kế lí tưởng đo điện áp xoay chiều. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u=2442cos100πtV. Dịch chuyển các con chạy C1 và C2 trên biến trở sao cho khoảng cách C1C2 không thay đổi và điện trở trên đoạn C1C2 luôn bằng 100Ω. Tổng số chỉ của ba vôn kế có giá trị cực tiểu gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 280 V.

B. 220 V.

C. 260 V.

D. 310 V.

Câu 40:

Hai vật có cùng khối lượng m1 = m2 = 1 kg được nối với nhau bằng sợi dây không dãn và khối lượng không đáng kể. Một trong 2 vật không chịu tác động của lực kéo hợp với phương ngang góc 300. Hai vật có thể trượt trên bản nằm ngang.

Hệ số ma sát gữa vật và bàm là 0,268. Biết rằng dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 10 N. Tính lực kéo lớn nhất để dây không đứt.

A. 30 N. 

B. 20N.                 

C. 10 N.               

D. 25 N.