Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại

A. Wonfram

B. Sắt

C. Đồng

D. Kẽm

Câu 2:

Nhóm gồm các kim loại tác dụng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường là

A. Na, Ba, Ca, K

B. Na, Ba, Be,K

C. Fe, Na, Ca, Sr

D. Zn, Al, Be, Cu

Câu 3:

Khi muốn khử độc, lọc nước, lọc khí,… người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây

A. Than hoạt tính

B. Than chì

C. Than đá

D. Than cốc

Câu 4:

Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là

A. metyl acrylat

B. propyl fomat

C. metyl axetat

D. vinyl axetat

Câu 5:

Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất

A. Tóc

B. Xương

C. Máu

D. Da

Câu 6:

Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 7:

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là

A. FeO, MgO, CuO

B. PbO, K2O, SnO

C. Fe3O4, SnO, BaO

D. FeO, CuO, Cr2O3

Câu 8:

Crom không phản ứng với chất nào sau đây

A. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng

B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng

C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng

D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng

Câu 9:

Trong các loại tơ : bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon – 6,6. Số tơ tổng hợp là:

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 10:

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa trong các thí nghiệm sau là bao nhiêu?

1. Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.

2. Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl.

3. Cho Na vào dung dịch  CuSO4.

4. Để miếng tôn (Fe trắng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm.

5. Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 2M.

6. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 11:

Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ là

A. Glucozơ và fructozơ

B. ancoletylic

C. glucozơ    

D. fructozơ

Câu 12:

Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng vói nước dư nguời ta thu được hỗn hợp khí

A. Khí H2

B. Khí C2H2 và H2

C. Khí C2H2

D. Khí CO2

Câu 13:

Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 34,9

B. 25,4

C. 31,7

D. 44,4

Câu 14:

Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M và AlCl3 0,7M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,34

B. 3,12

C. 1,56

D. 3,90

Câu 15:

Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, hexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dch brom là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 16:

Cho 18  glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 85%. Tính giá trị của m?

A. 20,0 gam

B. 32,0 gam

C. 17,0 gam

D. 16,0 gam

Câu 17:

Cho 0,1 mol chất X có CTPT là CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?

A. 8,5

B. 12,5

C. 15,0

D. 21,8

Câu 18:

Trong phòng Thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

A. 2Fe + 6H2SO4(đặc) toFe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

B. NH4Cl + NaOH to NaCl + NH3+ H2O

C. CaCO3 + 2HClCaCl2 + CO2+ H2O

D. 3Cu + 8HNO3(loãng)  3Cu(NO3)2 + 2NO+ 4H2O

Câu 19:

Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh

A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3

B. H2SO4, NaOH, Ag3PO4, HF

C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3

D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl

Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit.

(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 21:

Hoà tan hỗn hp gm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4  vào nưc (dư), thu đưc dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xy ra hoàn toàn thu đưc kết tủa là

A. Al(OH)3

B. Fe(OH)3

C. K2CO3

D. BaCO3

Câu 22:

Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C < 4

A. 8

B. 9

C. 10

D. 7

Câu 23:

Cho các quá trình sau:

1) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.

2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

4) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

5) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaAlO2.

6) Cho dung dịch NH4Cl dư vào dung dịch NaAlO2.

Số quá trình không thu được kết tủa là:

A. 0

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 24:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nung nóng hỗn hợp gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí;

(2) Điện phân nóng chảy NaCl bằng điện cực trơ;

(3) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư;

(4) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn;

(5) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.

(6) Sục khí H2S vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.

(7) Nung hỗn hợp chứa Ca, Al2O3 và Fe(OH)3 trong bình kín.

(8) Nhiệt phân muối amoni đicromat ở nhiệt độ cao.

(9) Cho Zn dư vào dung dịch CrCl3.

(10) Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.

Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp có tạo ra đơn chất là?

A. 8

B. 7

C. 6

D. 9

Câu 25:

Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 4/3M vào 420 ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là:

A. 6,048

B. 6,72

C. 7,392

D. Đáp án khác

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,12

B. 0,07

C. 0,09

D. 0,08

Câu 27:

Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp 4 khí  gồm N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8g muối khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng

A. 0,9823

B. 0,8040

C. 0.4215

D. 0,8930

Câu 28:

Có 6 dung dịch đựng trong 6 bình riêng biệt mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4. Không dùng thêm bất kì hóa chất nào khác làm thuốc thử, kể cả quỳ tím và đun nóng, thì số bình có thể nhận biết là

A. 2

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,63 mol O2 thu được CO2 và 10,44 gam H2O. Giá trị của a là?

A. 0,16

B. 0,18

C. 0,14

D. 0,17

Câu 30:

Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly3Ala3 và Ala2Val5 với số mol tương ứng là 1:2 thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly, Val, Ala-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 3,015 mol O2. Giá trị của m là:

A. 51,36 

B. 53,47 

C. 48,72 

D. 56,18

Câu 31:

Hòa tan hết 12,1 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,11 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

Giá trị của a là

A. 0,06

B. 0,08

C. 0,10

D. 0,12

Câu 32:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

(b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

(d) Đốt miếng gang trong không khí.

(e) Để miếng gang ngoài không khí ẩm.

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 33:

Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?

A. 4,39

B. 4,93

C. 2,47

D. Đáp án khác

Câu 34:

X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic; Z là axit no, hai chức. Lấy 14,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) tác dụng với NaHCO3 vừa đủ thu được 20,42 gam muối. Mặt khác đốt cháy 14,26 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 22,74 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

A. 21,04% 

B. 12,62% 

C. 16,83% 

D. 25,24%

Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là:

A. 92,14

B. 88,26

C. 71,06

D. 64,02

Câu 36:

Cho các nhận định sau:

(1). Trong các kim loại kiềm, xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

(2). Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu).

(3). Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.

(4). Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại.

(5). Wonfam (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại.

(6). Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần.

(7). Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng.

(8). Dùng dung dịch Na2CO3 để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.

(9). Na2CO3 là nguyên liệu chính dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.

Số nhận định đúng là.

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các oxit axit đều ở thể khí.

(b) Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.

(c) Có thể làm mềm nước cứng bằng K2CO3

(d) Hỗn hợp chứa a mol Cu và 0,8a mol Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư (không có mặt của O2).

(e) Tách nước (1700C; H2SO4 đặc) các ancol no, đơn  chức, mạch hở, số nguyên tử cacbon lớn hơn 1 thì đều có thể cho ra anken.

Tổng số các phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38:

Hỗn hợp E chứa 3 axit cacboxylic X, Y, Z đều mạch hở và không phân nhánh (trong đó X, Y cùng dãy đồng đẳng kế tiếp, đơn chức). Lấy 0,4 mol E tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, trung hòa lượng NaOH còn dư cần dùng 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 51,945 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 18,46 gam E với lượng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 39,58 gam. Phần trăm khối lượng của Y (MX < MY) có trong hỗn hợp E là

A. 15,07% 

B. 23,56% 

C. 35,34% 

D. 30,28%

Câu 39:

Cho x gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,06 mol KOH; 0,03 mol NaOH; 0,01 K3PO4 và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 542x/71 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của x là

A. 1,420

B. 3,550

C. 1,704

D. 1,988

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm este A no, hai chức và este B tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (A, B đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt cháy hoàn toàn 25,53 gam hỗn hợp X thu được 53,46 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,18 mol X cần dùng vừa đủ 855 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là

A. 42,210

B. 40,860

C. 29,445

D. 40,635