Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 11)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. K
B. Be
C. Na
D. Ba
Trong tất cả các kim loại, kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là
A. nhôm
B. đồng
C. vàng
D. bạc
Mantozơ là đisaccarit gồm hai gốc glucozơ nối với nhau bởi liên kết
A. β-1,4-fructozơ
B. α-1,4-glicozit
C. β-1,4-glucozơ
D. β-1,6-glucozơ
Chất nào sau đây không phải là hợp chất polime?
A. Xenlulozơ
B. Tinh bột
C. Lipit
D. Thủy tinh hữu cơ
Đồng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 đặc, nóng
B. HCl
C. H2SO4 loãng
D. FeSO4
Chất nào sau đây là amin bậc I?
A. (CH3)2NH
B. (CH3)3N
C. C2H5NHCH3
D. CH3NH2
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Kim cương và than chì là các dạng
A. đồng hình của cacbon
B. đồng phân của cacbon
C. đồng vị của cacbon
D. thù hình của cacbon
Đồng phân của glucozơ là
A. mantozơ
B. fructozơ
C. saccarozơ
D. glixerol
Công thức của etyl fomat là
A. HCOOCH=CH2
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. HCOOCH3
Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. NaCl
B. NaHSO4
C. Na2CO3
D. HCl
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. NaCl
B. CH3OH
C. HCl
D. NaOH
Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2 và KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 138 gam
B. 92 gam
C. 184 gam
D. 276 gam
Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thu được 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,792
B. 0,896
C. 2,240
D. 1,120
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Sau khi đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là
A. 6,72 lít
B. 7,62 lít
C. 3,36 lít
D. 33,60 lít
Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol HCHO và 0,01 mol HCOOH phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag thu được là
A. 1,08 gam.
B. 4,32 gam.
C. 6,48 gam.
D. 3,42 gam.
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Cu(NO3)2
D. HNO3
Ngâm một thanh đồng trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 5,1 gam. Khối lượng đồng tham gia phản ứng là
A. 1,92 gam
B. 3,24 gam
C. 5,1 gam
D. 0,96 gam
Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
A. 9,2
B. 6,9
C. 2,3
D. 4,6
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây?
A. NH4Cl + NaOH ® NaCl + NH3 + H2O
B. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn) ® Na2CO3 + CH4
C. C2H5OH ® C2H4 + H2O
D. NaCl(rắn) + H2SO4 (đặc) ® NaHSO4 + HCl
Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo kết tủa trắng?
A. C2H4 và dung dịch KMnO4
B. Phenol và dung dịch Br2
C. Phenol và dung dịch HNO3 đặc
D. CH3NH2 và dung dịch FeCl3
Trong dung dịch axit axetic có những phần tử nào sau đây?
A. H+, CH3COO–, H2O
B. CH3COOH, CH3COO–, H+
C. CH3COOH, H+, CH3COO–, H2O
D. H+, CH3COO–
Sudan I là chất phẩm màu azo được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm và mỹ phẩm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, sudan I dần bị hạn chế và cấm sử dụng do được chứng minh có thể làm tăng nguy cơ bị ung thư trên người. Sudan I có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 77,42%; 4,84%; 11,29%; 6,45%. Công thức phân tử của sudan I là
A. C18H16N2O
B. C16H12N2O
C. C22H16N4O
D. C24H20N4O
Hai kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hòa tan X, Y vào nước dư, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 2,075 gam muối. Hai kim loại X, Y là
A. Na và K
B. Li và K
C. Li và Na
D. K và Rb
Cho hỗn hợp gồm a mol Mg và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Mối quan hệ giữa a, b, c là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Triolein X Y Z. Chất Z là
A. axit linoleic
B. axit stearic
C. axit oleic
D. axit panmitic
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần dung dịch thấy xuất hiện thêm 10 gam kết tủa nữa. X không thể là
A. CH4
B. C2H6
C. C2H2
D. C2H4
Amino axit X có công thức dạng NH2CxHy(COOH)n. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2, 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam nước. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 52,95
B. 42,45
C. 62,55
D. 70,11
Cho các chất sau: axit glutamic, saccarozơ, vinyl axetat, phenol, glixerol, gly-gly. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Đốt cháy X2 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu vàng. X5 là chất nào dưới đây?
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C. NaOH
D. NaCl
Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 17,4 gam
B. 5,8 gam
C. 11,6 gam
D. 14,5 gam
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 58
B. 46
C. 54
D. 48
Hỗn hợp P gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp P bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Q. Nung nóng Q với oxi dư thu được 13,78 gam Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24
B. 19
C. 86
D. 95
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 0,672
B. 1,120
C. 2,016
D. 2,688
Mỗi dung dịch X và Y chứa 3 trong 5 muối tan sau: Al(NO3)3, Cu(NO3)2, FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2. Biết số mol mỗi muối trong X và Y đều bằng 1 mol.
- Cho X và Y lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, số mol kết tủa thu được từ X ít hơn số mol kết tủa thu được từ Y.
- Cho X và Y lần lượt tác dụng với dung dịch NH3 dư, số mol kết tủa thu được từ 2 dung dịch bằng nhau. Thành phần các muối trong X và Y lần lượt là
A. X chứa Al(NO3)3, FeCl2, Cu(NO3)2; Y chứa Fe(NO3)2, FeCl3, Cu(NO3)2
B. X chứa Al(NO3)3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2; Y chứa FeCl2, FeCl3, Cu(NO3)2
C. X chứa FeCl2, Al(NO3)3, FeCl3; Y chứa Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, FeCl2
D. X chứa Al(NO3)3, FeCl3, Cu(NO3)2; Y chứa Fe(NO3)2, FeCl2, Al(NO3)3
X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. Mặt khác, cho 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối P và b gam muối Q (MP > MQ). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,0
B. 3,0
C. 3,5
D. 2,5
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4.
(b) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(c) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3.
(d) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(g) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Có các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom.
(b) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
(c) Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.
(d) Amilopectin là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.
(e) Tơ visco, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
(g) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (Ni, to) thu được sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp. Lắc cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút. Quan sát thấy
A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp
B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất
C. Trong ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp
D. Trong ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở thành đồng nhất