Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 12)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Canxi cacbonat là thành phần chính của loại đá nào sau đây?
A. Đá vôi
B. Đá đỏ
C. Đá mài
D. Đá ong
Chất nào sau đây là đồng phân của fructozơ?
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Mantozơ
D. Xenlulozơ
Trong tất cả các kim loại, kim loại dẻo nhất là
A. vàng
B. nhôm
C. đồng
D. bạc
Polipropilen (PP) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH-CH3
B. CH3-CH3
C. CH2=CH2
D. CH2=CH-C6H5
Chất nào sau đây là propan-2-amin?
A. CH3NH2
B. CH3CH2NH2C. CH3CH(NH2)CH3
C. CH3CH(NH2)CH3
D. CH3CH2CH2NH2
Để bảo quản natri, người ta thường ngâm natri trong
A. phenol lỏng
B. dầu hỏa
C. nước
D. ancol etylic
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Sn
B. Cu
C. Fe
D. Zn
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Cu2+, Fe3+.
B. Na+, K+.
C. Al3+, Fe3+.
D. Ca2+, Mg2+.
Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết
A. α-1,4-glicozit
B. α-1,4-glucozit
C. β-1,4-glicozit
D. β-1,4-glucozit
Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat
B. metyl axetat
C. metyl propionat
D. propyl axetat
Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa
A. hai đơn vị β-amino axit
B. α-amino axit và β-amino axit
C. α-amino axit và α-glucozơ
D. hai đơn vị α-amino axit
Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4,. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
A. 8,2 gam
B. 6,4 gam
C. 12,8 gam
D. 9,6 gam
Cặp chất nào sau đây đều có phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. Stiren và đimetyl xeton
B. Etilen và phenol
C. Axit axetic và axetilen
D. Anđehit axetic và axit acrylic
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K và Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X là
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC3H7
C. HCOOC3H5
D. C2H5COOCH3
Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa 0,5 ml dung dịch X như hình vẽ, thấy xuất hiện kết tủa trắng
Dung dịch X là chất nào sau đây?
A. Ancol etylic
B. Glixerol
C. Phenol
D. Axit axetic
Cho dung dịch CH3COOH 0,10M. Bỏ qua sự điện li của nước, đánh giá nào sau đây đúng?
A. [H+] < 0,10M
B. [H+] < [CH3COO–]
C. [H+] = 0,10M
D. [H+] > [CH3COO–]
Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. X tan hoàn toàn trong dung dịch
A. NaOH (dư).
B. AgNO3 (dư).
C. NH3 (dư).
D. HCl (dư).
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H5OH và 0,2 mol CH3COOH phản ứng hết với K, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 3,36
C. 11,20
D. 13,44
Salbutamol được dùng như một dược liệu và được sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi để làm tăng tỉ lệ thịt nạc ở gia súc, gia cầm và làm thịt có màu đỏ. Nhưng lại gây hại về sức khỏe con người khi ăn phải thịt nhiễm salbutamol. Salbutamol có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 65,27%; 8,79%; 20,08%; 5,86%. Công thức phân tử của salbutamol là
A. C13H19O3N
B. C13H21O3N
C. C13H22O3N
D. C13H20O3N
Hòa tam m gam kali vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
A. 11,7
B. 7,8
C. 1,95
D. 3,9
Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 184 gam
B. 138 gam
C. 92 gam
D. 276 gam
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Sau khi đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 42,6 gam
B. 21,3 gam
C. 26,5 gam
D. 19,8 gam
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit hữu cơ đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 31,30.
B. 20,15.
C. 16,95.
D. 23,80.
M là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được a gam 2 muối. Mặt khác, cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là
A. Li và Na
B. K và Rb
C. Na và K
D. Rb và Cs
Cho các phản ứng theo sơ đồ sau:
X1 + H2SO4 ® X2 + X3 + X4
3X1 + 2Y1 + 3X3 ® 3X2 + 2Fe(OH)3¯ + 6T
X1 + CaCl2 ® Z¯ + 2T
Đốt cháy X1 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu tím. X1 và Y1 có thể là chất nào sau đây?
A. Na2CO3, FeCl3
B. K2CO3, FeCl3
C. KHCO3, MgCl2
D. NaHCO3, MgCl2
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Y Z1 + Z2
Z1 ® A1 ® B1 (axit picric)
Z2 ® Z3 ® A2 ® B2 : poli(metyl acrylat)
Chất Y có đặc điểm là
A. điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng
B. tham gia phản ứng tráng gương
C. không thể tác dụng với nước brom
D. tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2
Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 9,72
B. 8,64
C. 6,48
D. 3,24
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen vào dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lượng brom phản ứng hết 64 gam. Phần trăm về thể tích etilen và axetilen trong X lần lượt là
A. 33,33% và 66,67%
B. 66% và 34%
C. 65,66% và 34,34%
D. 66,67% và 33,33%
Trong số các chất sau: glucozơ, metanol, etanol, etanal, butan, etilen, axetilen. Có bao nhiêu chất mà bằng tối đa hai phản ứng có thể điều chế được axit axetic?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO3)2 và d mol AgNO3 thu được dung dịch chứa 3 muối. (Biết a < c + 0,5d). Quan hệ giữa a, b, c, d là
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây
A. 7,75
B. 7,25
C. 7,50
D. 7,00
Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí (V) thoát ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây thu được dung dịch Y. Nhúng thanh nhôm (dư) vào Y, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào?
A. Giảm 1,88 gam
B. Tăng 1,84 gam
C. Giảm 1,84 gam
D. Tăng 0,04 gam
Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được CO2, N2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly và Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 21,32
B. 19,88
C. 24,20
D. 24,92
Trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(b) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(c) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(d) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(g) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Có 5 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4), (5). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3, NH3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không tác dụng được với nhau.
- Dung dịch trong ống nghiệm (5) tác dụng với 1 hoặc 4 đều có hiện tượng kết tủa rồi tan.
Các chất có trong các ống nghiệm (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3, NH3
B. AgNO3, Na2CO3, HI, NH3, ZnCl2
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2, NH3
D. ZnCl2, Na2CO3, HI, NH3, AgNO3H3
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Protein đơn giản là những protein chỉ được tạo thành từ các gốc α-aminoaxit.
(c) Các anken có số nguyên tử cacbon từ C1 đến C4 đều ở thể khí.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(e) Axit oxalic và glucozơ đều có 6 nguyên tử oxi trong phân tử.
(g) Các este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Thực hiện hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY < MZ) và ancol T duy nhất.
Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbonhiđrat Q. Lên men Q thu được chất hữu cơ T.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Y là muối của axit axetic
B. Este X không tham gia phản ứng tráng gương
C. Este X được tạo bởi các axit cacboxylic và ancol tương ứng
D. Axit cacboxylic tạo muối Y và hợp chất T có cùng khối lượng phân tử
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no đơn chức có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,9
B. 1,96
C. 1,8
D. 1,69