Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 16)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)?

A. Vinyl axetat

B. Triolein

C. Tripanmitin

D. Glucozơ

Câu 2:

Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của

A. ankan

B. ankin

C. ankađien

D. anken

Câu 3:

Hai dung dịch nào sau đây đề tác dụng với kim loại Fe?

A. HCl, CaCl2

B. CuSO4, ZnCl2

C. CuSO4, HCl

D. MgCl2, FeCl3

Câu 4:

Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

A. Cu

B. Al

C. Fe

D. Ag

Câu 5:

Có thể dùng NaOH ( th rn) đ làm khô các cht khí

A. NH3, SO2, CO, Cl2

B. N2, NO2, CO2, CH4, H2

C. NH3, O2, N2, CH4, H2

D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2

Câu 6:

Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

A. Ozon

B. Nitơ

C. Oxi

D. Cacbon đioxit

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C3H9N

B. C4H11N

C. C4H9N

D. C3H7N

Câu 8:

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là

A. xuất hiện màu xanh

B. xuất hiện màu tím

C. có kết tủa màu trắng

D. có bọt khí thoát ra

Câu 9:

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

A. (NH4)2HPO4 và KNO3

B. NH4H2PO4 và KNO3

C. (NH4)3PO4 và KNO3

D. (NH4)2HPO4 và NaNO3

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m

A. 8,2

B. 6,8

C. 8,4

D. 9,8

Câu 11:

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 12:

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chc, mch h tác dng hết vi CaCO3 thu được 7,28 gam mui ca axit hu cơ. Công thc cu to thu gn ca X là

A. CH2=CH-COOH

B. CH3COOH

C. HCC-COOH

D. CH3-CH2-COOH

Câu 13:

Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A. Fe2O3

B. FeO

C. Fe(OH)3

D. Fe3O4

Câu 14:

Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?

A. Tơ nitron

B. Tơ visco

C. Tơ nilon-6,6

D. Tơ capron

Câu 15:

Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

A. tinh bột

B. etyl axetat

C. saccarozơ

D. glucozơ

Câu 16:

Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì?

A. Màu lục thẫm

B. Màu vàng

C. Màu da cam

D. Màu đỏ thẩm

Câu 17:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Ca2+

B. Ag+

C. Fe2+

D. Zn2+

Câu 18:

Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a

A. 1,00

B. 0,75

C. 0,50

D. 1,25

Câu 19:

Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m

A. 193,2

B. 200,8

C. 211,6

D. 183,6

Câu 20:

Cho các chất có công thc cu to như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những cht tác dng được vi Cu(OH)2 tạo thành dung dch màu xanh lam là

A. X, Y, R, T

B. X, Z, T

C. Z, R, T

D. X, Y, Z, T

Câu 21:

Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) t t đi qua ng s nung nóng đng 8 gam mt oxit st đến khi phn ng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phn ng có t khi so vi hiđro bng 20. Công thc ca oxit st và phn trăm th tích ca khí CO2 trong hỗn hp khí sau phn ng là

A. FeO; 75%.

B. Fe2O3; 75%.

C. Fe2O3; 65%.

D. Fe3O4; 75%.

Câu 22:

Cho các chất sau: etyl axetat, anilin, glucozơ, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 23:

Phương trình hóa học nào sau đây Sai?

A. Cr2O3 + 2Al ® Al2O3 + 2Cr

B. AlCl3 + 3AgNO3 ® Al(NO3)3 + 3Ag

C. Fe2O3 + 8HNO3 ® 2Fe(NO3)3 + 2NO2 + 4H2O

D. CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinylaxetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 7,920

B. 8,400

C. 13,440

D. 8,736

Câu 25:

Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 5

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 26:

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

A. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) t° Fe2(SO4)3 + 3SO2 (k) + 6H2O.

B. 2Al + 2NaOH + 2H2O ®2NaAlO2 + 3H2 (k).

C. NH4Cl + NaOH t° NH3 (k) + NaCl + H2O.

D. C2H5NH3Cl + NaOH t° C2H5NH2 (k) + NaCl + H2O.

Câu 27:

Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

A. 600 ml

B. 150 ml

C. 300 ml

D. 900 ml

Câu 28:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ

B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân

Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,5 gam FeCl3. Giá trị của m là:

A. 21,09

B. 22,45

C. 26,92

D. 23,92

Câu 30:

Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mản các tính chất sau:

- X tác dụng với Y tạo kết tủa;

- Y tác dụng với Z tạo kết tủa;

- X tác dụng với Z có khí thoát ra.

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:

A. AlCl3, AgNO3, KHSO4

B. NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4

C. KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4

D. NaHCO3, Ca(OH)2, HCl

Câu 31:

Tiến hành các thí nghiệm sau

(1). Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

(2). Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ).

(3). Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí).

(4). Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư.

(5). Điện phân Al2O3 nóng chảy.

Số thí nghiệm tạo thành kim loại là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(1). Cr và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tính khử.

(2). Cr2O3 và CrO3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước.

(3). H2CrO4 và H2Cr2O7 đều chỉ tồn tại trong dung dịch.

(4). CrO3 và K2Cr2O7 đều có tính oxi hóa mạnh.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 33:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển màu đỏ

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

Z

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

T

Cu(OH)2

Có màu tím

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, axit axetic

B. Axit axetic, glucozơ, hồ tinh bột, lòng trắng trứn

C. Axit axetic, hồ tinh bột, glucozơ, lòng trắng trứng

D. Axit axetic, glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột

Câu 34:

Cho 18,28 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và FeSO4 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a là:

A. 0,24

B. 0,32

C. 0,30

D. 0,26

Câu 35:

Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Fe(NO3)0,1 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy ngay catot ra thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là?

A. 5,16 gam

B. 2,72 gam

C. 2,58 gam

D. 2,66 gam

Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 (vừa đủ) thu được 0,06 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 48,32 gam hỗn hợp muối sắt sunfat. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 98,08

B. 27,24

C. 101,14

D. 106,46

Câu 37:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1). Đốt dây Mg trong không khí.

(2). Súc khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.

(3). Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.

(4). Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.

(5). Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(6). Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2.

(7). Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng.

(8). Cho Si vào dung dịch KOH loãng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 38:

Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong T là

A. 56,34%

B. 87,38%

C. 62,44%

D. 23,34%

Câu 39:

Cho X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 10 và đều được tạo bởi từ glyin; alanin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 3,105 mol O2 thu được CO2; H2O và N2. Trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 66,14 gam. Mặt khác , thủy phân hoàn toàn m gam E với 800 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,5m – 1,75) gam rắn khan. Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala có trong Y là?

A. 2:1

B. 1:3

C. 1:2

D. 3:1

Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinylaxetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 ( đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa . Giá trị của V là

A. 7,920

B. 8,400

C. 13,440

D. 8,736