Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 17)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: 

C6H12O6 30-35°Cenzim2C2H5OH + 2CO2

Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là

A. 360

B. 180

C. 300

D. 270

Câu 2:

Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 22,6

B. 18,6

C. 20,8

D. 16,8

Câu 3:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

A. CH3COOC2H5

B. HCOONH4

C. C2H5NH2

D. H2NCH2COOH

Câu 4:

Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 8,20

B. 10,40

C. 8,56

D. 3,28

Câu 5:

Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là

A. CH3[CH2]16(COOH)3

B. CH3[CH2]16COOH

C. CH3[CH2]16 (COONa)3

D. CH3[CH2]16COONa

Câu 6:

Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?

A. Amilozơ

B. Nilon-6,6

C. Cao su isopren

D. Cao su buna

Câu 7:

Đường Fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua… rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là

A. C12H22O11

B. C6H12O6

C. C6H10O5

D. CH3COOH

Câu 8:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. Amilopetin

B. Xenlulozơ

C. Cao su isopren

D. PVC

Câu 9:

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là

A. anilin

B. metylamin

C. đimetylamin

D. benzylamin

Câu 10:

Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC2 vào lượng nước dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ Z qua ống sứ chứa Ni, nung nóng thu được một hiđroccabon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của CaC2 trong hỗn hợp X là.

A. 33,33%

B. 44,44%

C. 66,66%

D. 55,55%

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là

A. 40

B. 48

C. 42

D. 46

Câu 12:

Cho phản ứng sau: 2Al + 2NaOH + 2H2O ® 2NaAlO2 + 3H2. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. NaOH đóng vai trò là chất môi trường

B. NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa

C. H2O đóng vai trò là chất oxi hóa

D. Al đóng vai trò là chất khử

Câu 13:

Phản ứng nào sau đây thu được oxi đơn chất?

A. CaCOt°

B. Cu + HCl (đặc) t°

C. Fe + HCl t°

D. Cu + H2SO4 (đặc) t°

Câu 14:

Đun nóng hỗn hợp chứa 2,16 gam Al và 4,64 gam Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là

A. 2,52 gam

B. 3,36 gam

C. 5,04 gam

D. 1,12 gam

Câu 15:

Đun nóng hỗn hợp chứa 2,16 gam Al và 4,64 gam Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là

A. 2,52 gam

B. 3,36 gam

C. 5,04 gam

D. 1,12 gam

Câu 16:

Cho các chất và hợp chất sau: K2O, Na, Na2CO3, Fe, Ca, Al2O3. Số chất tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ; đồng thời thấy khí thoát ra là

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 17:

Phản ứng nào sau đây xảy ra ở điều kiện thường?

A. C + 2H2 ® CH4

B. C + CO2 ® 2CO

C. 3C + 4CrO3 ® 2Cr2O3 + 3CO2

D. C + H2O ® CO + H2

Câu 18:

Thí nghiệm nào sau đây không tạo thành kim loại sau khi kết thúc phản ứng?

A. Dẫn luồng khí NH3 đến dư qua ống sứ chứa CrO3

B. Cho lượng dư bột Mg vào dung dịch FeCl3

C. Nhiệt phân AgNO3

D. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO­3

Câu 19:

Cho 11,52 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là.

A. 73,44 gam

B. 71,04 gam

C. 72,64 gam

D. 74,24 gam

Câu 20:

Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là

A. 2,95 gam

B. 2,31 gam

C. 1,67 gam

D. 3,59 gam

Câu 21:

Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là

A. 49,25 gam

B. 39,40 gam

C. 78,80 gam

D. 19,70 gam

Câu 22:

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 23:

Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3),  CH2 =CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với  lượng dư H2 (Ni, t0C) cùng tạo ra một sản phẩm là:

A. (1), (3), (4).

B. (1), (2), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2) , (3).

Câu 24:

Cho 4 hợp chất hữu cơ: CH4,CH3OH,HCHO,HCOOH. Dãy nào sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần?

A. CH4<CH3OH<HCHO<HCOOH

B. HCOOH< HCHO<CH3OH<CH4

C. CH4<HCHO<.HCOOH<CH3OH

D. CH4<HCHO<CH3OH<HCOOH

Câu 25:

Cho các phương trình sau :

(1). CH3COOH ® CH3COO- + H+

(2). CuS + 2HCl ® CuCl2 + H2S ­

(3). FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S ­

(4). H3PO4 ® H+ + H2PO4-

Số phương trình được viết đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm etylen glicol, propan–1–ol và butan cần 1,5a mol O2. Thu được sản phẩm cháy có tổng khối lượng là 16,32 gam trong đó có chứa a mol CO2. Khối lượng của 0,08 mol X là

A. 4,8 gam

B. 5,2 gam

C. 6,4 gam

D. 4,6 gam

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm benzen, etan, propen cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) sản phẩm cháy thu được có tổng khối lượng là 23 gam. Giá trị của V là

A. 10,08

B. 12,32

C. 11,2

D. 14,56

Câu 28:

Cho các chất sau: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, NaHCO3, Al, Zn. Trong các chất trên tổng số chất lưỡng tính là

A. 7

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 29:

Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh tính chất hóa học của C2H2 và CH3CHO

A. C2H2 và CH3CHO đều làm mất màu nước brom

B. C2H2 và CH3CHO đều có phản ứng tráng bạc

C. C2H2 và CH3CHO đều có phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, t0)

D. C2H2 và CH3CHO đều làm mất màu dung dịch KMnO4

Câu 30:

Một số người bị bệnh đau dạ dày khi cảm thấy đau người ta thường ăn gì để giảm cơn đau

A. Bánh mì

B. Khế

C. Cơm

D. Cam

Câu 31:

Cho các thí nghiệm sau :

(1). NH4NO2t°

(2).KMnO4t°

(3). NH3 + O2t°

(4). NH4Clt°

(5). (NH4)2CO3t°

(6). AgNO3t°

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 32:

Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit oxalic, axit axetic, etilenglycol, glyxerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn bằng lượng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua bình đựng H2SO4 (đặc, dư) thấy bình  tăng 2,88 gam. Giá trị của V là

A.  3,360

B. 2,240

C. 3,472

D. 3,696

Câu 33:

Cho các nhận xét sau:

(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

(2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.

(3) Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.

(4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

(5) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3 thấy kết tủa (dạng keo) xuất hiện.

(6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với Cl2 ở điều kiện thường.

(7) Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa. 

(8) Khi pha loãng H2SO4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.

(9) Dung dịch HF dùng để khác chữ trên thủy tinh.

(10) Trong công nghiệp Si được điều chế từ cát và than cốc.

Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4)

(2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích aglucozơ tạo nên.

(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.

(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

(9) Chất béo rắn và chất béo lỏng có cùng thành phần nguyên tố.

(10). Các amin đều là những chất độc.

Số phát biểu không đúng là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 35:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glyxerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 7,79 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là

A. 220

B. 210

C. 240

D. 230

Câu 36:

X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là:

A. 37,1 gam

B. 33,3 gam

C. 43,5 gam

D. 26,9 gam

Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cô cạn Y thu được 37,54 gam muối khan. Giá trị của a là:

A. 0,08

B. 0,07

C. 0,06

D. 0,05

Câu 38:

Cho hỗn hợp X gồm CuO và (NH4)2CO3 vào bình kín không có không khí rồi nung đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y có khối lượng giảm so với khối lượng X là 14,4 gam.  Mặt khác cho Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn T có khối lượng giảm so với khối lượng của Y là 8 gam. Phần trăm khối lượng của CuO trong X?

A. 52,82%

B. 28,65%

C. 43,13%

D. 76,92%

Câu 39:

Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys-Glu-Glu và một este, hai chức (thuần, có một liên kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,43 gam E cần dùng 1,7075 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 3,92 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối khan và một ancol no. Giá trị của m gần nhất với?

A. 48

B. 50

C. 45

D. 52

Câu 40:

Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng X trên vào nước dư thì khối lượng chất rắn còn lại là?

A. 9,16

B. 12,88

C. 14,46

D. 11,34