Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 21)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

C3H5(OOC-C17H33)3 có tên gọi là

A. triolein

B. tristearin

C. Tripanmitin

D. trilinolein

Câu 2:

Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là

A. 0,2 và 0,1

B. 0,15 và 0,15

C. 0,1 và 0,2

D. 0,25 và 0,05

Câu 3:

Cho các chất glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Các chất trong đó đều có phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh là

A. glucozơ, saccarozơ

B. glucozơ, xenlulozơ

C. saccarozơ, mantozơ

D. glucozơ, mantozơ

Câu 4:

Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen), có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với dung dịch NaOH. Số lượng đồng phân thoả mãn tính chất trên là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 5:

Để điều chế phenyl axetat, người ta dùng phản ứng ( xúc tác coi như đủ)

A. CH3COOMgCl + C6H5Cl ® CH3COOC6H5 + MgCl2

B. (CH3CO)2O + C6H5OH ® CH3COOC6H5 + CH3COOH

C. CH3COONa + C6H5Cl ® CH3COOC6H5 + NaCl

D. CH3COOH + C6H5OH ® CH3COOC6H5 + H2O

Câu 6:

Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với Na, tạo ra 0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là

A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7

B. C2H5COOH và C2H5COOC2H5

C. HCOOC3H7 và C3H7OH

D. CH3COOH và CH3COOC3H7

Câu 7:

Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là

A. lysin

B. glyxin

C. alanin

D. axit glutamic

Câu 8:

Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3

A. CH3COOCH3

B. HO-CH2-CHO

C. CH3COOH

D. CH3-O-CHO

Câu 9:

Nhựa rezit là một loại nhựa không nóng chảy. Để tạo thành nhựa rezit, người ta đun nóng tới nhiệt độ khoảng 150oC hỗn hợp thu được khi trộn các chất phụ gia cần thiết với

A. novolac

B. PVC

C. rezol

D. thuỷ tinh hữu cơ

Câu 10:

Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

A. CH3NH3Cl và CH3NH2

B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa

C. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5

D. CH3NH2 và H2NCH2COOH

Câu 11:

Không khí trong phòng thí nghiệm nhiễm độc khí clo, người ta dùng cách nào sau đây để sử lí:

A. CH2=C(CH3)-CH2-COONa; CH3-CH2-CHO

B. CH2=C(CH3)-COONa; CH3-CH2-CHO

C. CH2=C(CH3)-CH2-COONa; CH2=CH-CH2-OH

D. CH2=C(CH3)-COONa; CH2=CH-CH2-OH

Câu 12:

Không khí trong phòng thí nghiệm nhiễm độc khí clo, người ta dùng cách nào sau đây để sử lí

A. phun dung dịch NH3 đặc

B. phun dung dịch NaOH đặc

C. phun dung dịch Ca(OH)2

D. phun khí H2 chiếu sáng

Câu 13:

Khi cho một mẩu kim loại Kali vào nước thì

A. mẩu kim loại chìm và không cháy

B. mẩu kim loại nổi và bốc cháy

C. mẩu kim loại chìm và bốc cháy

D. mẩu kim loại nổi và không cháy

Câu 14:

Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là

A. Al và Al(OH)3

B. Al và Al2O3

C. Al, Al2O3 và Al(OH)3

D. Al2O3, Al(OH)3

Câu 15:

Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do

A. nhôm không thể phản ứng với oxi

B. có lớp hidroxit bào vệ

C. có lớp oxit bào vệ

D. nhôm không thể phản ứng với nitơ

Câu 16:

Thể tích dung dịch KMnO4 0,1 M cần để phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch FeSO4 0,5M (trong H2SO4 loãng) là

A. 500 ml

B. 200 ml

C. 250 ml

D. 100 ml

Câu 17:

Cho 9,2 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng được số gam chất rắn khan là

A. 17,55

B. 17,85

C. 23,40

D. 21,55

Câu 18:

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là

A. 36,0

B. 35,5

C. 28,0

D. 20,4

Câu 19:

Cho hỗn hợp X gồm 2,80 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500 ml dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và  8,12 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch Y tương ứng là

A. 0,2 và 0,3

B. 0,2 và 0,02

C. 0,1 và 0,03

D. 0,1 và 0,06

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thạch cao khan (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất

C. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Cl-, HCO3- và SO42-

D. Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt trong tất cả các kim loại

Câu 21:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe3O4 vào lượng dư dung dịch HCl loãng.

(2) Cho bột Fe đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.

(3) Cho bột Cu đến dư vào dung dịch FeCl3.

(4) Sục khí NO2 vào lượng dư dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22:

Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 1,2

B. 0,8

C. 0,9

D. 1,0

Câu 23:

Cho vào một bình kín dung tích không đổi a mol Cl2 và 1 mol H2 thì áp suất của bình là 2,5 atm. Nung nóng bình cho phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 80%. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất của bình là

A. 1,35 atm

B. 1,75 atm

C. 2 atm

D. 2,5 atm

Câu 24:

Mentol là hợp chất hữu cơ có nhiều trong tinh dầu bạc hà. Được dùng trong công nghiệp làm kẹo, thuốc đánh răng, chế thuốc…có CTCT như hình vẽ bên cạnh. CTPT của mentol là:

A. C10H20O

B. C10H18O

C. C9H18O

D. C9H16O

Câu 25:

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H2, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3 /NH3 dư là

A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 26:

Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là

A. Dung dịch vẫn trong suốt

B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan

C. Có kết tủa keo trắng

D. Có kết tủa nâu đỏ

Câu 27:

Cho K dư vào 102 gam dung dịch CH3COOH 40% thu được V lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:

A. 7,616

B. 45,696

C. 15,232

C. 15,232

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, AgCl. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NH3 dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan ?

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(1). Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n.

(2). Đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì luôn cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2.

(3). Các ankin đều có khả năng tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3.

(4). Các ancol no đơn chức, mạch hở khi tách nước ở 1700C (H2SO4/đặc nóng) đều có khả năng sinh ra anken.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 30:

Cho dãy gồm các chất: Na, O2, Cu(OH)2, Cu, C2H5OH, C6H5NH2. Số chất tác dụng được với axit axetic (trong điều kiện thích hợp) là:

A. 6

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 31:

Cho dãy gồm các chất: Na, O2, Cu(OH)2, Cu, C2H5OH, C6H5NH2. Số chất tác dụng được với axit axetic (trong điều kiện thích hợp) là:

A. 20,16

B. 11,25

C. 13,44

D. 6,72

Câu 32:

Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.

A. 14,9 gam

B. 11,9 gam

C. 86,2 gam

D. 119 gam

Câu 33:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3

(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

(3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng

(4) Cho Na vào dung dịch CuSO4

(5) Nhiệt phân AgNO3

(6) Đốt FeS2 trong không khí

(7) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ

(8) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO trong chân không.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 34:

Có các phát biểu sau:

(1). Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.

(2). Triolein làm mất màu nước brom.

(3). Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

(4). Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.

(5). Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.

(6) Anđehit vừa có tính oxh vừa có tính khử .

(7) Các peptit đều có phản ứng màu biure.

(8) Tơ capron là tơ bán tổng hợp.

(9) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 4

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este thuần chức (mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 1,045 mol O2 thu được N2, nước và 0,86 mol CO2. Đun lượng X trên với 280 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và m gam hỗn hợp Z gồm bốn muối của (một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic, alanin, glixin và valin). Giá trị của m là

A. 32,46 gam

B. 40,04 gam

C. 29,62 gam

D. 34,10 gam

Câu 36:

Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai

A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1

B. X phản ứng được với NH3

C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X

C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X

Câu 37:

Cho 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 750 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,1M và HCl 0,02M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 58,250

B. 52,425

C. 61,395

D. 60,225

Câu 38:

Cho CO dư qua m gam hỗn hợp X nung nóng gồm Cu, CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được hỗn hợp khí Y và 102,64 gam rắn Z. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy 1,16 mol axit tham gia phản ứng và dung dịch sau phản ứng chứa 180,08 gam hỗm hợp muối. Nếu cho X vào dung dịch HNO3 loãng thì thấy có V lít khí NO (đktc, duy nhất) thoát ra. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây:

A. 12,0

B. 13,0

C. 13,5

D. 14,5

Câu 39:

Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX<MY). Đun nóng 18,76 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 21,16 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 8,512 lít (đktc) khí oxi thu được 8,64 gam H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng G trên thì thu được a mol CO2. Giá trị a?

A. 0,25

B. 0,35

C. 0,30

D. 0,40

Câu 40:

Hòa tan hết 20,12 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,98 mol HCl (dư) thu được dung dịch Y và 1,56 gam khí T gồm NO, N2O, H2 (0,04 mol). Cho Y vào dung dịch chứa 1 mol NaOH (đun nóng nhẹ) thấy có 0,02 mol khí thoát ra và 25,66 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng chỉ chứa hai muối của natri (NaCl và NaAlO2). Số mol HCl dư (có trong Y là)?

A. 0,05

B. 0,08

C. 0,12

D. 0,10