Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 22)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là

A. anilin

B. glyxin

C. metylamin

D. etanol

Câu 2:

Chất không thuỷ phân trong môi trường axit là

A. xenlulozơ

B. saccarozơ

C. tinh bột

D. glucozơ

Câu 3:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 10,2

B. 15,0

C. 12,3

D. 8,2

Câu 4:

Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là

A. hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

B. phản ứng với nước brom 

C. phản ứng thuỷ phân

D. có vị ngọt, dễ tan trong nước

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít CO2 (các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là

A. C2H5NH2, C3H7NH2

B. CH3NH2, C2H5NH2

C. C4H9NH2, C5H11NH2

D. C3H7NH2, C4H9NH2

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Để mắt tránh bị khô do thiếu vitamin A nên ăn cà rốt, gấc, cà chua

B. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm

C. Dùng nước vôi dư để xử lý các ion kim loại nặng gây ô nhiễm nguồn nước

D. Dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm là phương pháp an toàn thực phẩm

Câu 7:

Loại vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

A. Nhựa poli(vinyl clorua)

B. Tơ visco

C. Cao su buna

D. Tơ nilon-6,6

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol este no, đơn chức, mạch hở cần dùng V lít O2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 29,76 gam. Giá trị của V là.

A. 16,800

B. 11,200

C. 17,920

D. 13,440

Câu 9:

X, Y là hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử dạng C2HnOm. Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cũng như a mol Y đều cần dùng a mol H2 (Ni, t0) thu được hai chất hữu cơ tương ứng X1 và Y1. Lấy toàn bộ X1 cũng như Y1 tác dụng với Na dư, đều thu được a mol H2. Nhận định nào sau đây là sai?

A. 1 mol X cũng như 1 mol Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đều thu được 2 mol Ag

B. Trong phân tử X cũng như Y đều chứa một nguyên tử hiđro (H) linh động

C. Trong phân tử X, Y đều có  một nhóm -CH2-

D. Ở điều kiện thường, X1 và Y1 đều hòa tan Cu(OH)2

Câu 10:

Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:

Dung dịch

A

B

C

D

E

pH

5,25

11,53

3,01

1,25

11,00

Khả năng dẫn điện

Tốt

Tốt

Kém

Tốt

Kém

Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là

A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3

B. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3

C. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3

D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH

Câu 11:

Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

A. C2H4 và C3H6

B. CH4 và C2H6

C. C2H6 và C3H8

D. C3H6 và C4H8

Câu 12:

Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là

A. Li và Mg

B. K và Ca

C. Na và Al

D. Mg và Na

Câu 13:

Khi không có không khí, hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với HCl trong dung dịch theo cùng tỉ lệ số mol?

A. Na và Mg

B. Fe và Al

C. Na và Zn

D. Fe và Mg

Câu 14:

Cho dãy các ion kim loại: Na+, Al3+, Fe2+, Cu2+. Ở cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là

A. Cu2+

B. Fe2+.

C. Na+.

D. Al3+.

Câu 15:

Cho hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH (dư) vào Y thu được kết tủa là

A. Fe(OH)2 và Zn(OH)2

B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2

C. Fe(OH)2

D. Fe(OH)3

Câu 16:

Cho 4,5 gam hỗn hợp chứa Na và Al (tỷ lệ mol 1:1) vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 1,008

B. 3,360

C. 4,032

D. 3,584

Câu 17:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư.

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.

(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 18:

Nhận định nào sau đây là sai?

A. FeCl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

B. Trong các phản ứng, FeCl3 chỉ thể hiện tính oxi hóa

C. Cl2 oxi hóa được Br- trong dung dịch thành Br2

D. Trong dung dịch, cation Fe2+ kém bền hơn cation Fe3+

Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là

A. 12,44 gam

B. 11,16 gam

C. 8,32 gam

D. 9,60 gam

Câu 20:

Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào lượng nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là

A. 18,78 gam

B. 17,82 gam

C. 12,90 gam

D. 10,98 gam

Câu 21:

Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là

A. 10,87 gam

B. 7,45 gam

C. 9,51 gam

D. 10,19 gam

Câu 22:

Điện phân 400 ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.

Giá trị của t trên đồ thị là

A. 3600.

B. 1200.

C. 1800.

D. 3000.

Câu 23:

Người ta điều chế phân urê bằng cách cho NH3 tác dụng với chất nào (điều kiện thích hợp):

A. CO2

B. CO

C. HCl

D. Cl2

Câu 24:

Nếu đốt mỗi chất với cùng một số mol thì chất nào trong các chất sau cần lượng khí oxi ít nhất:

A. HCHO

B. HCOOH

C. CH4

D. CH3OH

Câu 25:

Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là

A. 2,66g

B. 22,6g

C. 26,6g

D. 6,26g

Câu 26:

Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là

A. 12,18.

B. 8,40.

C. 7,31.

D. 8,12.

Câu 27:

Cho anđehit acrylic (CH2=CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, to) thu được

A. CH3CH2CH2OH

B. CH3CH2CHO

C. CH3CH2COOH

D. CH2=CH-COOH

Câu 28:

Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là

A. (Y), (Z), (T), (X).

B. (X), (Z), (T), (Y).

C. (Y), (T), (Z), (X).

D. (T), (Y), (Z), (X).

Câu 29:

Limonel là chất hữu cơ có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh và có công thức cấu tạo như sau:

Phân tử khối của limonel là

A. 136

B. 142

C. 140

D. 138

Câu 30:

Phương trình điện li viết đúng

A. NaCl ®Na2+ + Cl2-

B. Ca(OH)2 ® Ca2+ + 2OH-

C. C2H5OH ® C2H5+ + OH-

D. Cả A,B,C

Câu 31:

Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ:

Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?

A. H2, CO2, C2H6, Cl2

B. N2O, CO, H2, H2S

C. NO2, Cl2, CO2, SO2

D. N2, CO2, SO2, NH3

Câu 32:

X là hỗn hợp chứa CH3COOH và HOOC – CH2 – CH2 – COOH. Người ta lấy m gam X cho vào dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X thu được V lít khí CO2 (đktc). Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:

A. 8,96

B. 6,72

C. 11,2

D. Không tính được

Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thứ tự dẫn điện của các kim loại: Ag > Au > Cu > Al > Fe

(2) Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi các electron tự do trong tinh thể kim loại.

(3) Fe (dư) tác dụng với khí Clo (đốt nóng) sẽ thu được muối FeCl2.

(4) Các kim loại khi tác dụng với S đều cần phải đun nóng.

(5) HNO3, H2SO4 (đặc, nguội) làm thụ động hóa Al, Fe, Cr.

(6) Vàng tây là hợp kim của Au, Ag và Cu.

(7) AgNO3 dư phản ứng với dung dịch Fe(NO3)2 thu được kết tủa.

(8) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng có khí thoát ra.

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 34:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(1) Đổ dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4

(2) Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4

(3) Đổ dung dịch Ca(H2PO4)2 vào dung dịch KOH

(4) Đổ dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3

(5) Đổ dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch  NaOH

(6) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S

(7) Sục khí Cl2 vào dung dịch KI.

(8) Đổ dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3.

(9) Sục khí CO2 vào dung dịch K2SiO

Số thí nghiệm chắc chắn có kết tủa sinh ra là

A. 6

B. 7

C. 8

D. Đáp án khác

Câu 35:

Hỗn E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng  phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

A. 54,68

B. 55,76

C. 55,78

D. 54,28

Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, thu được 9,18 gam nước. Mặt khác, đun nóng 15,7 gam X cần dùng vừa đủ 230 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của hai axit đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,93 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong X gần nhất với

A. 28,4%

B. 30,6%

C. 32,8%

D. 24,5%

Câu 37:

Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?

A. 4,39

B. 4,93

C. 2,47

D. Đáp án khác

Câu 38:

Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong đó Oxi chiếm 26,582% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1,792 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 18. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 0,896 lít N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,3829m gam muối khan. Từ lượng X trên có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại?

A. 17,68 

B. 20,04

C. 18,56

D. 14,96

Câu 39:

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 1,035 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 16,38 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 18,144 (đktc). Phần trăm số mol của amin có khối lượng phân tử nhỏ trong Z là?

A. 20,00%

B. 16,00%

C. 35,00%

D. 30,00% 

Câu 40:

Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ca vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thì thấy 6,496 khí (đktc) thoát ra. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là?

A. 38,4

B. 44,2

C. 23,4

D. 22,8