Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tính chất vật lý nào sau đây không phải do các electron tự do gây ra?

A. ánh kim

B. tính dẻo

C. tính cứng

D. tính dẫn điện và dẫn nhiệt

Câu 2:

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A. nước

B. rượu etylic

C. dầu hỏa

D. phenol lỏng

Câu 3:

Kim cương và than chì là các dạng

A. đồng hình của cacbon

B. đồng vị của cacbon

C. thù hình của cacbon

D. đồng phân của cacbon

Câu 4:

Etyl butirat là chất có mùi thơm của dứa có công thức cấu tạo là

A. C4H9COOC2H5

B. CH3COOC4H9

C. C3H7COOCH3

D. C3H7COOC2H5

Câu 5:

Hai kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội

A. Cu, Ag

B. Zn, Al

C. Al, Fe

D. Mg, Fe

Câu 6:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2-COOH

B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH

C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH

D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH

Câu 7:

Ion Al3+ bị khử trong trường hợp

A. Điện phân Al2O3 nóng chảy

B. Điện  phân dd AlCl3 với điện cực trơ có màng ngăn

C. Dùng H2 khử Al2O3 ở nhiệt độ cao

D. Thả Na vào dung dịch Al2(SO4)3

Câu 8:

Các số oxi hoá đặc trưng của crom là

A. +2, +4, +6

B. +2, +3, +6

C. +1, +2, +4, +6

D. +3, +4, +6

Câu 9:

Tơ lapsan thuộc loại

A. tơ axetat

B. tơ visco

C. tơ polieste

D. tơ poliamit

Câu 10:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

 Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Xenlulozơ

Câu 12:

Nội dung ứng dụng nào của Mg dưới đây không đúng?

A. chế tạo dây dẫn điện

B. tạo chất chiếu sáng

C. dùng trong quá trình tổng hợp hữu cơ

D. chế tạo hợp kim nhẹ

Câu 13:

Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 6,9 gam

B. 9,0 gam

C. 13,8 gam

D. 18,0 gam

Câu 14:

Cho 16,44 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là?

A. 11,52

B. 11,76

C. 11,84

D. 11,92

Câu 15:

Trong các cht: propan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, etilen. Số cht có khả năng làm mất màu nưc brom là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 94,68 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 55,8 gam H2O. Giá trị của V là:

A. 71,232

B. 8,064

C. 72,576

D. 6,272

Câu 17:

Cho 3,76 gam chất X có CTPT là CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?

A. 3,5 

B. 4,20

C. 5,1

D. 5,16

Câu 18:

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?

A. Cách 1

B. Cách 2

C. Cách 3

D. Cách 2 hoặc 3

Câu 19:

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh

A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, N2

B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH

C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH

D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2

Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 21:

Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 22:

X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 7

B. 9

C. 11

D. 8

Câu 23:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng;

(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư;

(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4;

(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2;

(g) Đốt Ag2S trong không khí;

(h). Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.

Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 24:

Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(a) Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axít.

(b) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

(c) Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.

(d) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25:

Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa Na2CO3 0,03 mol, NaHCO3 0,04 mol và K2CO3 0,06 mol thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 1,344

B. 2,24

C. 1,792

D. 2,688

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 4,025 mol O2, thu được H2O và 2,85 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,12

B. 0,08

C. 0,15

D. 0,1

Câu 27:

Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 0,56 mol

B. 0,48 mol

C. 0,72 mol

D. 0,64 mol

Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(1) Anilin là chất lỏng, không màu, tan ít trong nước;

(2) Các chất HCl, NaOH, C2H5OH đều có khả năng phản ứng với glyxin;

(3) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO­3 trong NH3, đun nóng;

(4) Cho nước Br2 vào dung dịch anilin, xuất hiện kết tủa trắng.

(5) Trong nhóm IIA, đi từ Be đến Ba, nhiệt độ nóng chảy các kim loại giảm dần.

(6) Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

(7) Ba là kim loại nặng, còn Li là kim loại nhẹ.

(8) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,39 mol O2. Khối lượng X ứng với 0,1 mol là?

A. 5,02

B. 4,6

C. 5,44

D. 4,16

Câu 30:

Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,15 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,6225 mol O2 thu được 10,375a mol CO2. Giá trị của a là?

A. 0,04

B. 0,05

C. 0,06

D. 0,07

Câu 31:

Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

Giá trị của a là

A. 0,15.

B. 0,18.

C. 0,12.

D. 0,16.

Câu 32:

Có các nhận xét sau:

(a) Nhiệt độ sôi của Glyxin cao hơn của tristerin

(b) Trong phân tử lysin có chứa 2 nguyên tử nitơ (N)

(c) Valin là hợp chất lưỡng tính

(d) Gly-Ala-Val có phản ứng màu biurê

(e) Quỳ tím không đổi màu khi cho vào dung dịch glyxin trong H2O

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 33:

Điện phân 200ml dung dịch X chứa Cu(NO3) 1M trong thời gian 5790 giây với cường độ dòng điện một chiều I = 2,5 A. Ngắt dòng điện rồi cho ngay 200 ml dung dịch HNO3 0,5M vào bình điện phân, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của V?

A. 0,28

B. 0,56

C. 1,40

D. 1,12

Câu 34:

Cho 5,44 gam hỗn hợp A gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 5,92 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,6 gam nước. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A gần nhất với?

A. 60,0%

B. 63,0%

C. 55,0%

D. 48,0%

Câu 35:

Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dich chứa 1,38 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa (m + 173,5) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng AlCl3 trong H có giá trị gần nhất với

A. 33% 

B. 22%

C. 34%

D. 25%

Câu 36:

Có mấy phát biểu sai?

(1). Trong dung dịch, amino axit chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.

(2). Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

(3). Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(4). Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.

(5). Chất béo lỏng có khả năng làm mất màu nước Br2.

(6). Cho ancol etylic tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh thẫm.

(7). Hiđro hoá hoàn toàn triolein tạo ra chất béo rắn.

(8). Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

(9). Trong phân tử tơ nilon-6 có chứa liên kết peptit

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 37:

Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch chứa AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:

(a). Cho dung dịch HCl vào E thấy có kết tủa trắng xuất hiện.

(b). Từ dung dịch E ta có thể điều chế được 3 kim loại.

(c). Cho dung dịch HCl vào E thấy có phản ứng hóa học xảy ra.

(d). Dung dịch E có thể tác dụng được với kim loại Cu.

(e). Chất rắn Z chỉ chứa Ag.

Tổng số phát biểu chắc chắn đúng là?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 38:

Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 700 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:

A. 47,104%

B. 27,583%.

C. 38,208%.

D. 40,107%

Câu 39:

Cho x mol P2O5 vào dung dịch chứa 4x mol KOH và 0,04 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 13,52 gam chất rắn. Giá trị của x là?

A. 0,025

B. 0,020

C. 0,030

D. 0,040

Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (MX<MY<MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?

A. 13%

B. 11%

C. 15%

D. 10%