Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào cứng nhất?

A. Cr

B. Fe

C. W

D. Pb

Câu 2:

Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là

A. NaOH, CO2, H2

B. Na2O, CO2, H2O

C. Na2CO3, CO2, H2O

D. NaOH, CO2, H2O

Câu 3:

Vật liệu dưới đây được dùng để chế tạo ruột bút chì

A. Chì

B. Than đá

C. Than chì

D. Than vô định hình

Câu 4:

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. etyl axetat

B. metyl propionat

C. metyl axetat

D. propyl axetat

Câu 5:

Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là

A. Fe, Al, Cr.

B. Fe, Al, Ag

C. Fe, Al, Cu

D. Fe, Zn, Cr

Câu 6:

Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 7:

Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch

A. H2SO4 đặc nguội

B. NaOH

C. HCl đặc

D. amoniac

Câu 8:

Dung dịch HCl, H2SO4 loãng nóng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào

A. +2

B. +3

C. +4

D. +6

Câu 9:

Một trong các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

A. Tơ nilon-6,6

B. Tơ capron

C. Tơ visco

D. Tơ tằm

Câu 10:

Tiến hành bốn thí nghiệm sau: 

- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;

- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Al vào dung dịch CuSO4;

- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;  

- Thí nghiệm 4: Cho thanh Mg tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 11:

Glucozo không có tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất của poliol

B. Lên men tạo anlcol etylic

C. Tính chất của nhóm andehit

D. Tham gia phản ứng thủy phân

Câu 12:

Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3 )2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, NaCl, Na2SO4

B. HNO3, Ca(OH)2 , KHSO4, Na2SO4 

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)

D. HNO3, Ca(OH)2 , KHSO4 , Mg(NO3)

Câu 13:

Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là

A. 97,2

B. 98,1

C. 102,8

D. 100,0

Câu 14:

Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

A. 27,98

B. 32,64

C. 38,32 

D. 42,43

Câu 15:

Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nưc brom là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ 67,2 lít khí O2 (đktc) thu được 51,48 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 68,34

B. 78,24

C. 89,18

D. 87,48

Câu 17:

Cho 5,4 gam chất X có CTPT là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,12 mol KOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?

A. 8,14

B. 8,25

C. 9,13

D. 8,97

Câu 18:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?

A. Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2­

B. Al4C3 +12 HCl ® 4AlCl3 + 3CH4

C. CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2­ + H2O

D. NH4Cl + NaOH ® NH3­ + H2O + NaCl

Câu 19:

Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh

A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2

B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3

C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2

D. KCl, H2SO4, H2O, MgCl2

Câu 20:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 21:

Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Chất rắn F gồm

A. Cu

B. Cu, Al2O3, MgO, Fe3O4

C. Cu, MgO, Fe3O4

D. Cu, MgO

Câu 22:

Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng

A. 8

B. 5

C. 7

D. 6

Câu 23:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2.

(b) Nung FeCO3 trong bình kín (không có không khí).

(c) Cho lá kẽm vào dung dịch FeCl2 (dư).

(d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

(e) Nhiệt phân muối AgNO3.

(g) Cho Al vào dung dịch NaOH (dư).

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp;

(2) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;

(3) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;

(4) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;

(5) Amilozơ trong tinh bột chứa liên kết a-1,4-glicozit và a-1,6-glicozit;

(6) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

(7) Thạch cao sống (CaSO4.H2O) dùng để sản xuất xi măng.

(8) Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.

(9) Canxi hiđrocacbonat chất rắn, không tan trong các axit hữu như axit axetic.

(10) Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 25:

Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K2CO3 và 0,06 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl.  Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là:

A. 0,05

B. 0,04

C. 0,06

D. 0,035

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,48 mol O2, thu được H2O và 4,56 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,10

B. 0,06

C. 0,07

D. 0,08

Câu 27:

Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là

A. 54,95

B. 42,55

C. 40,55

D. 42,95

Câu 28:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

a. Dẫn khí NH3 qua ống sứ đựng CuO nung nóng.

b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KMnO4.

c. Cho dây Mg đang cháy vào bình đựng khí CO2 .

d. Cho dung dịch Na2S vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,465 mol O2. Khối lượng X ứng với 0,15 mol là?

A. 7,04

B. 5,02

C. 6,48

D. 8,12

Câu 30:

Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x là

A. 2,25

B. 2,32

C. 2,52

D. 2,23

Câu 31:

Hòa tan hết 17,78 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a là

A. 0,05

B. 0,02

C. 0,03

D. 0,06

Câu 32:

Hòa tan a mol Fe3O4 trong 8a mol dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cho các chất sau: Cl2, O2, Cu, NaNO3, HNO3, HCl, KMnO4 và BaCl2. Số chất khi cho vào X thấy có phản ứng hóa học xảy ra là?

A. 5

B. 8

C. 6

D. 7

Câu 33:

Điện phân 115 gam dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,4 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Khối lượng của dung dịch Y là?

A. 80,7

B. 77,7

C. 62,8

D. 78,6

Câu 34:

X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đều đơn chức (trong đó X, Y kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một liên kết C=C và có đồng phân hình học). Trung hòa m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 29,0 gam muối. Mặt khác đốt cháy m gam E cần dùng 0,89 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp là.

A. 21,86% 

B. 20,49% 

C. 16,39%

D. 24,59%

Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là:

A. 92,14

B. 88,26

C. 71,06

D. 64,02

Câu 36:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, đều thu được glucozơ.

(5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3trong NH3 thu được Ag.

(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(7) Aminozơ có liên kết α-1,6-glicozit trong phân tử.

(8). Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT(trinitrotoluen).

(7). Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.

(5). Khi cho dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu tím xuất hiện.

Số phát biểu đúng

A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(a). Trong các hợp chất các nguyên tố nhóm IA chỉ có số oxi hóa +1.

(b). Cu có thể tan trong dung dịch chứa HCl và NaNO3.

(c).  Điện phân dung dịch muối MCln (M là kim loại) thu được chất rắn ở bên catot thì M là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

(d). Điện phân nóng chảy NaOH thu được O2 bên anot.

Tổng số phát biểu đúng là?

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 38:

Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,675 mol O2. Thủy phân m gam X trong 800 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 8,22 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,056 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:

A. 58,94%

B. 28,24%

C. 34,83%

D. 63,17%

Câu 39:

Cho x gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,08 mol KOH; 0,02 mol NaOH; 0,02 K3PO4 và 0,04 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 1918x/355 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là?

A. 1,420

B. 3,550

C. 1,704

D. 1,988

Câu 40:

X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O2, thu được 34,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được m gam hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H2. Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y. Giá trị của m là?

A. 31,06

B. 28,14

C. 34,09

D. 30,18