Xác định khối lượng este từ phản ứng este hóa

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 2 mol ancol etylic tác dụng với 1,5 mol axit axetic có xúc tác là dung dịch H2SO4 đặc. Nếu hiệu suất phản ứng hóa este là 60%, cho biết số mol este (etyl axetat) tạo ra là bao nhiêu?

A. 2,0

B. 0,9

C. 1,2

D. 1,5

Câu 2:

Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đạt hiệu suất 60%.

A. 125 gam

B. 150 gam

C. 175 gam

D. 200 gam

Câu 3:

Thực hiện phản ứng este hóa 4,6 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng este thu được là

A. 3,52 gam

B. 7,04 gam

C. 14,08 gam

D. 10,56 gam

Câu 4:

Đun hỗn hợp gồm 12,0 gam axit axetic với 4,6 gam ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%, khối lượng este thu được là

A. 8,80 gam

B. 10,60 gam

C. 6,60 gam

D. 7,95 gam

Câu 5:

Cho 0,1 mol ancol etylic vào một bình chứa 0,2 mol axit axetic có H2SO4 (đặc) làm xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng tạo este xảy ra với hiệu suất phản ứng là 80% thu được x gam este. Giá trị của x là

A. 8,80

B. 6,24

C. 7,04

D. 5,12

Câu 6:

Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đung nóng với 200 gam ancol isoamylic (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)

A. 97,5 gam

B. 195,0 gam

C. 292,5 gam

D. 159,0 gam

Câu 7:

Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este X (không chứa chức khác) với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là

A. 8,72

B. 14,02

C. 13,10

D. 10,9

Câu 8:

Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng

A. 170,4 gam

B. 176,5 gam

C. 156,7 gam

D. 312,0 gam

Câu 9:

Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 mol axit acrylic có H2SO4 đặc với hiệu suất là 60% thu được m gam este X. Giá trị của m là

A. 9,72

B. 8,16

C. 7,62

D. 6,56

Câu 10:

Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm m gam axit axetic và m gam ancol isopropylic (có mặt axit sunfuric đặc xúc tác) với hiệu suất 40%, thu được 6,12 gam este. Giá trị của m là

A. 11,1

B. 6,0

C. 7,4

D. 9,0

Câu 11:

Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là 

A. 6,0 gam

B. 4,4 gam

C. 8,8 gam

D. 5,2 gam 

Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức và một ancol no, đơn chức được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 10,20

B. 10,90

C. 11,08

D. 11,22

Câu 13:

Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và axit CH3COOH (tỉ l ệ mol 1:1). Lấy 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 27,6 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 75%). Giá trị của m là

A. 28,5

B. 38,0

C. 25,8

D. 26,20

Câu 14:

Đốt cháy a gam C2H5OH thì thu được 0,2 mol CO2. Đốt b gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác H2SO4 đặc (H = 100%). Khối lượng este thu được là

A. 4,4 gam

B. 8,8 gam

C. 10,6 gam

D. 12,2 gam

Câu 15:

Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và 2 mol etylen glicol với xúc tác H2SO4 đặc thu được một hỗn hợp gồm hai este X và Y, trong đó tỉ lệ số mol nX : nY = 2:1 và MY > MX. Biết rằng chỉ có 60% axit axetic bị chuyển hóa thành este. Khối lượng của este X là

A. 41,6 gam

B. 21,9 gam

C. 31,2 gam

D. 29,2 gam

Câu 16:

Hỗn hợp E gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol và hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,928 lít khí O2 (đktc), thu được 7,92 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Phần trăm số mol của este có phân tử khối lớn hơn trong E là

A. 80%.  

B. 40%. 

C. 20%.

D. 60%. 

Câu 17:

Cho 21,2g hỗn hợp axit gồm HCOOH và CH3COOH đun nóng với ancol etylic dư và H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp 2 este (hiệu suất là 80%). Biết rằng nếu trung hoà 1/10 khối lượng hỗn hợp axit trên bằng dung dịch NaOH 0,1M thì hết 400ml. Khối lượng este thu được là

A. 32,40g 

B. 24,86g 

C. 25,92g 

D. 33,52g

Câu 18:

Chia hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 7,7 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Đun nóng phần hai với lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc xúc tác), thu được a gam hỗn hợp este. Biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 60%. Giá trị a là

A. 7,85

B. 5,97

C. 7,32

D. 8,07

Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 14 lít khí CO2 (đktc) và 15,75 gam H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 14,4 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

A. 14,25

B. 13,68

C. 23,75

D. 22,80

Câu 20:

Chia 0,5 mol hỗn hợp gồm ancol E và axit cacboxylic T (đều đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C và nT > nE) thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 28,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hoá phần hai với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 10,00

B. 6,00

C. 5,88

D. 9,80

Câu 21:

Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí. Mặt khác, cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc thì thu được 3,52 gam este (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là

A. 3,00

B. 3,70

C. 2,40

D. 2,96

Câu 22:

Người ta lấy 688 gam axit metacrylic tác dụng với 320 gam rượu metylic, thu được este với hiệu suất 60%. Nếu đem lượng este này trùng hợp để tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas), hiệu suất 80%, thì khối lượng polyme thu được sẽ là bao nhiêu?

A. 480 gam

B. 384 gam

C. 640 gam

D. 500 gam

Câu 23:

Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư,thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m l

A. 13,60

B. 14,52

C. 18,90

D. 10,60

Câu 24:

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là

A. 8,80

B. 7,04

C. 6,48

D. 8,10

Câu 25:

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là

A. 14,520

B. 15,246

C. 12,197

D. 11,616

Câu 26:

Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C­2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là

A. 6,4 

B. 8,0 

C. 6,48 

D. 8,1

Câu 27:

Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau: 

  Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra. 

  Phần 2 tác dụng với  Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. 

  Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là

A. 8,80 gam 

B. 5,20 gam 

C. 10,56 gam 

D. 5,28 gam 

Câu 28:

Oxi hóa hoàn toàn anđehit C2H4(CHO)2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đung nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 hợp chất hữu cơ có chứa chức este với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72% lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có thể

A. 0,30 và 0,20

B. 0,36 và 0,18

C. 0,24 và 0,48

D. 0,12 và 0,24

Câu 29:

X là hỗn hợp các chất đơn chức đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Cho 30 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam NaOH. Cũng 30 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư được 3,36 lít H2 (đktc). Đun 30 gam X với H2SO4 (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 60%) thì khối lượng este thu được sau phản ứng là

A. 12,24 gam

B. 18,12 gam

C. 6,12 gam

D. 24,24 gam

Câu 30:

Hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH được trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Cho 7,8 gam hỗn hợp X phản ứng este hóa với 15 gam CH3COOH nguyên chất (xt H2SO4 đ) với hiệu suất phản ứng bằng 80% thu được m gam este. Giá trị của m bằng

A. 12,96 g 

B. 16,2 g 

C. 20,25g 

D. 18,25g 

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic (no, đơn chức) và một ancol (đơn chức, có khả năng tách nước tạo thành olefin). Đốt cháy hoàn toàn 3,00 gam X bằng O2, thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam X (có mặt H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm: axit, ancol dư và 0,02 mol este. Cho Y tác dụng với Na (dư), thu được 952 mL khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng

A. 60,00%

B. 26,67%

C. 40,00%

D. 66,67%