Câu 7 trang 66 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Để lập được kế hoạch tài chính cá nhân, cần lưu ý điều gì?
□ a. Uy tín và khả năng sử dụng tiền của cá nhân.
□ b. Loại kế hoạch tài chính và mục tiêu tài chính cá nhân tương ứng.
□ c. Khả năng trả nợ của bản thân.
□ d. Tư duy hệ thống và có tầm nhìn xa.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
Câu 6 trang 66 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Lập kế hoạch tài chính cá nhân gồm việc xác định các nguồn quỹ và phân chia dòng tiền phù hợp cho các nguồn quỹ. Các nguồn quỹ đó là:
□ a. Quỹ đầu tư, quỹ tiết kiệm, quỹ tiêu dùng, quỹ dự phòng, quỹ trả nợ.
□ b. Quỹ tiết kiệm, quỹ chi tiêu, quỹ phát triển, quỹ đầu tư, quỹ tín dụng.
□ c. Quỹ chi tiêu, quỹ tiêu dùng, quỹ tiết kiệm, quỹ đầu tư, quỹ tín dụng.
□ d. Quỹ tiêu dùng, quỹ tín dụng, quỹ vay vốn, quỹ phát triển, quỹ tiết kiệm.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
Câu 5 trang 66 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân là:
□ a. Đặt mục tiêu tài chính cá nhân => Lập kế hoạch hoạt động cụ thể => Tìm hiểu về nguồn tiền hằng tháng 2 =>Phân chia nguồn tiền cho các quỹ =>Thực hiện kế hoạch.
□ b. Đặt mục tiêu tài chính cá nhân => Tìm hiểu về nguồn tiền hằng tháng => Lập kế hoạch hoạt động cụ thể => Phân chia nguồn tiền cho các quỹThực hiện kế hoạch.
□ c. Đặt mục tiêu tài chính cá nhân =>Phân chia nguồn tiền cho các quỹ =>Tìm hiểu về nguồn tiền hằng tháng => Lập kế hoạch hoạt động cụ thể =>Thực hiện kế hoạch.
□ d. Tìm hiểu về nguồn tiển hằng tháng =>Đặt mục tiêu tài chính cá nhân =>Phân chia nguồn tiền cho các quỹ =>Lập kế hoạch hoạt động cụ thể => Thực hiện kế hoạch.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
Câu 4 trang 66 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Vì sao phải lập kế hoạch tài chính cá nhân?
□ a. Để sử dụng tiền một cách hưởng thụ và phóng khoáng.
□ b. Để đầu cơ tích trữ, chờ đến khi tiến lên giá thì tuồn ra ngoài thị trường.
□ c. Để đầu tư sinh lời và sử dụng nguồn tiền cá nhân một cách hiệu quả
□ d. Để thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
Câu 3 trang 65 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Học sinh T lập một kế hoạch tài chính cá nhân trong 3 tháng để mua đôi găng tay mới. Loại kế hoạch tài chính cá nhân của T là:
□ a. kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn.
□ b. kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn.
□ c. kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn.
□ d. Không phải kế hoạch tài chính cá nhân.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
Câu 2 trang 65 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Nhận định nào đúng về lí do của việc tính toán khả năng vay nợ khi lập kế hoạch tài chính cá nhân?
□ a. Để rèn luyện cách sử dụng tín dụng hiệu quả, phục vụ cho chi tiêu các khoản tiền không có sẵn trong hiện tại.
□ b. Để cân nhắc việc trả nợ và nguồn tiền tiết kiệm sẵn có.
□ c. Để rèn luyện cách tiết kiệm tiền và trả nợ đúng cách.
□ d. Để học cách sử dụng tín dụng và dùng tín dụng phục vụ cho các khoản chi tiền không cần quan tiết kiệm (vì tín dụng là tiền ảo).
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
Câu 1 trang 65 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Kế hoạch tài chính cá nhân là...
□ a. dòng tiền.
□ b. danh sách các hoạt động chi tiêu hằng ngày.
□ c. mục tiêu tài chính cá nhân mà mỗi người cần xác định để tiết kiệm và đầu tư.
□ d. tập hợp các hoạt động thu - chi tiền bạc, tiết kiệm, đầu tư, dự phòng được sắp xếp theo trình tự để đạt được mục tiêu tài chính cá nhân.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
Bài tập 1 trang 63 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy tư vấn cho gia đình bạn R trong trường hợp sau, chọn gói dịch vụ tín dụng tốt nhất. Gia đình bạn R sống trong 1 căn nhà cũ ở ngoại ô thành phố. Gia đình bạn đang có nhu cầu mua 1 căn hộ chung cư ở trung tâm thành phố với trị giá 2 500 000 000 đồng. Số tài sản hiện có của gia đình R là sổ đỏ căn nhà, và 750 000 000 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm. Nhân viên ngân hàng tư vấn 2 gói dịch vụ tín dụng cho gia đình B bao gồm:
- Gói 1: Cầm cố giấy tờ nhà được số tiền khoảng 1 000 000 000 đồng, còn thiếu sẽ vay ngân hàng với lãi suất 7,4 %/năm, trả trong 5 năm.
- Gói 2: Sử dụng số tiền 750 000 000 đồng để trả 30% giá trị căn hộ mới, sau đó vay ngân hàng số tiền còn lại với lãi suất 6,7 %/năm, trả trong 20 năm.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Bài tập 4 trang 62 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc và xử lý các tình huống sau:
Tình huống 1. Ông H cầm cố tài sản tại Ngân hàng X. Đến hạn trả nợ, ông không thực hiện được nghĩa vụ hoàn trả số tiền vay. Trong hợp đồng cam kết không có thoả thuận về cách xử lý tài sản cầm cố. Ông H cho rằng tài sản cầm cố đó vẫn thuộc về mình nên đã đem bán.
Câu hỏi:
- Hành vi của ông H đúng hay sai? Vì sao?
- Nếu là nhân viên tín dụng của Ngân hàng X, bạn sẽ làm gì trong tình huống này?
Tình huống 2. Bà T muốn vay tiền mua nhà trả góp tại Ngân hàng Y. Tài sản tín chấp của bà là hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội và sao kê lương 3 tháng gần nhất.
Câu hỏi:
- Bà T có được vay tín chấp để mua nhà không? Vì sao?
- Giả sử bà T được Ngân hàng H cho vay tín dụng để mua nhà, hằng tháng ngân hàng có được phép thu tiền thuê nhà không? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Bài tập 3 trang 62 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy tư vấn dịch vụ và cách sử dụng dịch vụ tín dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng tín dụng trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1. Vì gia đình thuộc diện hộ nghèo, anh P muốn vay tiền để đóng học phí.
Trường hợp 2. Chị K muốn mua sắm tại các trung tâm thương mại ở nước ngoài.
Trường hợp 3. Chú A có một doanh nghiệp chăn nuôi gà công nghiệp và muốn liên kết với công ti sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Trường hợp 4. Do hoàn cảnh khó khăn, cô B muốn vay tiền để trang trải cuộc sống và có vốn làm ăn.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Bài tập 2 trang 61 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp. Chị của B tức giận vì bị ngân hàng khoá thẻ tín dụng. Nhân viên ngân hàng giải thích rằng do chị sử dụng thẻ vượt hạn mức và không thanh toán khoản vay đúng hạn. Ngoài ra, chị của B còn có lịch sử trả chậm nhiều lần. Chị bảo răng do chị thường đi công tác vào cuối tháng, nên không thể trả nợ dùng hạn. Đây là lí do chính đáng nên ngân hàng làm vậy là mất uy tín ngân hàng và không tôn trọng khách hàng.
Câu hỏi:
- Theo em, chị của B sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm không? Vì sao?
- Nếu là nhân viên ngân hàng, em sẽ ứng xử như thế nào?
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Bài tập 1 trang 61 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Xác định những dịch vụ tín dụng nên sử dụng trong các tình huống sau:
a. Chị U muốn đặt đôi giày ở nước ngoài bằng hình thức thanh toán trực tuyến.
b, Thị trấn V cần nguồn vốn để giúp bà con dân tộc phát triển kinh tế hộ gia đình, từng bước xoá đói giảm nghèo.
c. Ông K muốn mở một quán cà phê nhưng chưa đủ vốn.
d. Bố mẹ N muốn mua căn hộ mới vì nhà đang ở đã xuống cấp trầm trọng.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Câu 7 trang 60 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hành động nào sau đây thể hiện việc sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm?
□ a. Nhờ bạn bè, người thân trả hộ khi đến hạn trả lãi tín dụng.
□ b. Đăng kí gói dịch vụ ngân hàng trực tuyến (e-Banking) để theo dõi hạn mức tín dụng và thanh toán sao kê khi đến hạn.
□ c. Vay “nóng” để trả lãi tín dụng ngân hàng khi đến hạn. Sau đó, vay tín dụng ngân hàng để trả số tiền lãi vay 'nóng'.
d. Chặn mọi cuộc gọi từ ngân hàng (hoặc Công ti tài chính) khi đến hạn. thanh toán khoản vay tín dụng.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Câu 6 trang 60 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm, cần
□ a. sử dụng tiền mặt cho các hoạt động chi tiêu.
□ b. vay vốn ở ngân hàng này để trả nợ ở ngân hàng khác.
□ c. chỉ trả lãi đúng hạn, số tiền gốc ban đầu trả sau.
□ d. thanh toán số tiền nợ đúng hạn cùng khoản tiền lãi đúng với cam kết ban đầu.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Câu 5 trang 60 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cách sử dụng một số dịch vụ tín dụng phổ biến?
□ a. Để vay thế chấp, cần phải có tài sản đảm bảo như giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất, xe cộ làm minh chứng về khả năng trả nợ.
□ b. Có thể đăng kí sử dụng dịch vụ vay tín chấp tại các cửa hàng điện thoại di động để mua trả góp điện thoại.
□ c. Để sử dụng thẻ tín dụng, cần phải có một khoản tiền nhất định trong tài khoản thẻ thì mới thanh toán được.
□ d. Một số cá nhân hiện cho vay “nóng, không cần giấy tờ bảo lãnh với mức lãi suất cao hơn lãi suất ngân hàng rất nhiều lần.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Câu 4 trang 60 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Để sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng, không cần hồ sơ nào dưới đây?
□ a. Hợp đồng lao động.
□ b. Bản sao kê lương.
□ c. Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
□ d. Sổ khai báo lưu trú.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Câu 3 trang 59 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Trường hợp nào sau đây phù hợp để sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng?
□ a. Anh T muốn thương lượng với xí nghiệp về việc cung cấp cho anh thức ăn nuôi gia súc không tính phí trước 6 tháng. Tám tháng sau, anh sẽ hoàn trả lại số tiền tương ứng và một phần tiền lãi kinh doanh cho xí nghiệp C.
□ b. Bà G muốn kêu gọi vốn đầu tư cho dự án xây dựng cầu đường của Công ti do bà làm chủ Dự án sẽ phục vụ cho người dân ở vùng núi dễ dàng tiếp cận với hệ thống giao thông đường bộ quốc gia.
□ d. Chị N hiện đang thất nghiệp và muốn vay tiền “nóng” từ Công ti tài chính A để trang trải cuộc sống.
□ d. Ông E dùng bằng lái xe để đăng kí mua xe máy trả góp trong 6 tháng. Định kì hằng tháng, ông sẽ trả khoản tiền lãi như thoả thuận với bên cho vay.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Câu 2 trang 59 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ tín dụng?
□ a. Vay vốn, vay hụi, vay nặng lãi, bán nhà đất
□ b. Cho thuê xe hơi, đầu tư chứng khoán, mua cổ phiếu
□ c. Thẻ tín dụng, công chứng viên bằng, trao quyền sử dụng đất
□ d. Vay vốn đầu tư, thẻ Visa, thẻ JCB
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Câu 1 trang 59 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Vay tín chấp là...
□ a. hình thức cho vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín dụng xét duyệt khoản vay dựa vào uy tín và mức thu nhập của người đi vay.
□ b. hình thức vay vốn có tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín dụng xét duyệt nguồn tài sản cầm cố để cho vay.
□ c. hình thức vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín dụng xét duyệt dựa trên niềm tin khi đi vay.
□ d. hình thức vay vốn có tài sản đảm bảo. Các ngân hàng xét duyệt hợp đồng lao động để cho vay.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Bài tập 1 trang 58 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em hãy tìm hiểu về mức lãi suất cho vay tín dụng mua nhà đất hoặc căn hộ của một ngân hàng. Từ đó, em hãy tính số tiền phải trả nợ ngân hàng mỗi tháng khi em có 30% số tiền của căn hộ 2 tỉ và chọn gói trả góp 10 năm (ngân hàng cho vay 70% giá trị căn hộ), với mức lãi suất cố định 12%/năm.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Bài tập 4 trang 58 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
Trường hợp. Ngân hàng X cung cấp cho một khách hàng mua trả góp một chiếc xe gắn máy với trị giá 80 triệu đồng. Theo hợp đồng, khách hàng sẽ trả nợ cả gốc và lãi hằng tháng với lãi suất 1,2 %/tháng trong vòng 1 năm.
- Xác định chi phí phải trả cho việc sử dụng dịch vụ vay trả góp trong tình huống trên.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Bài tập 2 trang 56 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Tính sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong các tình huống sau:
Tình huống 1. Ông K vay thế chấp ngân hàng số tiền 1 tỉ đồng để mở cửa hàng kinh doanh với mức lãi suất 8,9 %/năm. Ông K cam kết trả trong 1 năm. Đến hạn trả lãi, ông K phải trả số tiền bao nhiêu?
Tình huống 2. Doanh nghiệp X được ngân hàng cho vay gói 500 triệu trong 6 tháng với lãi suất 12%/năm. Đến hạn thanh toán tín dụng, doanh nghiệp X phải trả khoản vay là bao nhiêu tiền cho ngân hàng?
Tình huống 3. Anh M vay trả góp ngân hàng với số tiền là 50 triệu đồng và lãi suất 1,05 %/ tháng. Trong vòng 2 năm thì mỗi tháng anh M phải trả số tiền là bao nhiêu?
Tình huống 4. Bà C mua được căn nhà với giá 2 tỉ đồng. Tuy nhiên, số tiền quá lớn buộc bà phải trả góp ngân hàng với lãi suất hằng tháng là 0,5%. Hằng tháng, bà trả 30 triệu đồng (bắt đầu từ khi mua nhà). Hỏi sau 36 tháng thì số tiến bà còn nợ là bao nhiêu?
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Bài tập 1 trang 55 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em đồng tình với quan điểm nào sau đây? Vì sao?
a. Chị T cho rằng tín dụng không phải là công cụ thúc đẩy sự phát triển kinh tế vì đây là mối quan hệ đi vay - cho vay.
b, Anh, nhận định tín dụng thực chất là mối quan hệ vay mượn tài sản không cần hoàn trả lãi mà chỉ cần trao đổi uy tín cá nhân là được.
c. Bà P chia sẻ rằng việc sử dụng tín dụng có rủi ro rất cao vì bền đi vay có thể trốn nợ bất cứ lúc nào và bền cho vay không thể kiểm soát được.
d. Ông D cho rằng không có sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng vì tất cả chi phí phải trả đã được bao gồm trong sản phẩm được mua
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Câu 10 trang 55 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Đặc điểm nào của tín dụng được mô tả trong trường hợp sau: Anh B vay tín dụng 3 tỉ từ Ngân hàng C để mở xưởng sản xuất kinh doanh. Anh cam kết với ngân hàng trả nợ đúng hạn trong thời gian là 5 năm. Đúng 5 năm sau, dù việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn nhưng anh B văn trả nợ đúng hạn và được ngân hàng ưu đãi thêm nhiều dịch vụ tín dụng mới giúp anh có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình.
□ a. Tính thời hạn
□ b. Tính rủi ro
□ c. Tính tín nhiệm
□ d. Tính may rủi
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Câu 9 trang 55 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Mức lãi suất nào sau đây là phù hợp khi cá nhân sử dụng tín dụng tại các ngân hàng thương mại?
□ a. 0,67 %/tháng
□ b. 0,62 %/tháng
□ c. 1,65 %/tháng
□ d. 1,69 %/tháng
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Câu 7 trang 54 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Có thể nhận biết sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng bằng cách nào?
□ a. Tính lãi suất cho vay
□ b. Tính lãi suất cho vay và khoản vay
□ c. Mua tín dụng bao nhiêu, trả bằng số tiền mặt tương ứng
□ d. Không có sự chênh lệch đáng kể giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Câu 6 trang 54 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng được hiểu là...
□ a. số tiền phải trả cho việc sử dụng tín dụng, bao gồm số tiền vay và lãi suất cho vay.
□ b. khoản chi phí phản ánh sự chênh lệch giữa số tiền vay và số tiền lãi.
□ c. chi phí mua tín dụng.
□ d. chi phí sử dụng tiền mặt.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Câu 5 trang 54 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Tín dụng có vai trò gì?
□ a. Tín dụng là công cụ thúc đẩy sự lưu thông của hàng hoá và tiền tệ.
□ b. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
□ c. Tín dụng là công cụ giúp thúc đẩy kinh doanh, đầu tư sinh lời.
□ d. Tín dụng làm gia tăng mối quan hệ chủ nợ - con nợ trong xã hội.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Câu 4 trang 54 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Câu nào không đúng khi nói về đặc điểm của tín dụng?
□ a. Tín dụng dựa trên sự chuyển giao toàn bộ tài sản cho bên vay tín dụng.
□ b. Tín dụng dựa trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả lãi, mà còn trả cả vốn.
□ c. Tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin giữa người đi vay và người cho vay.
□ d. Tín dụng dựa trên sự chuyển nhượng tài sản không thời hạn hoặc có tính hoàn trả.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Câu 3 trang 53 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Người đi vay có nghĩa vụ gì trong mối quan hệ tín dụng?
□ a. Người đi vay phải trả toàn bộ số tiền trong thời hạn cam kết trả nợ.
□ b. Người đi vay không cần trả nợ đúng hạn, chỉ cần đảm bảo trả đủ số tiền đã vay.
□ c. Người đi vay có thể trả bằng giá trị hàng hoá tương đương với khoản vay khi đến hạn trả nợ.
□ d. Người đi vay phải trả số tiền đã vay khi đến hạn trả nợ có hoặc không kèm một khoản lãi.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Câu 2 trang 53 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Đâu là vai trò của người cho vay trong mối quan hệ tín dụng?
□ a. Người cho vay cho vay tiền mặt.
□ b. Người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền cho người đi vay.
□ c. Người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho người đi vay.
□ d. Người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Câu 1 trang 53 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Tín dụng là...
□ a. niềm tin cho vay tiền giữa người vay và người cho vay.
□ b. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người vay và người cho vay.
□ c. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người cho vay và người đi vay trên nguyên tắc hoàn trả.
□ d. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người vay và người đi vay trên nguyên tắc hoàn trả.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Bài tập 1 trang 51 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Từ một trường hợp điển hình về kinh tế hộ gia đình hoặc doanh nghiệp ở địa phương, em hãy phân tích và ghi lại 5 thông tin về bài học thành công của mô hình đó.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Bài tập 4 trang 51 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc các trường hợp và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Sau khi kí hợp đồng, Doanh nghiệp A nhận thấy giá của nguyên vật liệu đang có xu hướng gia tăng, nhưng hợp đồng đã kí không thể thay đổi giá, nên Doanh nghiệp A đã quyết định cắt giảm một số chi phí về xử lý chất thải để giữ chi phí sản xuất sản phẩm không tăng, đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu.
- Em có đồng tình với hành động của Doanh nghiệp A hay không? Vì sao?
Trường hợp 2. Ông Q sinh ra trong một gia đình nghèo, từ năm lớp 10 ông đã phải làm nhiều công việc từ nhân viên phục vụ quán ăn, giao hàng, phụ giúp cửa hàng và rất nhiều công việc bán thời gian khác để nuôi sống bản thân và trang trải học phí. Tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh, ông đã xin vào làm cho Công ti về lĩnh vực phân phối sản phẩm mà ông yêu thích. Sau đó, ông Vay tiền để mở cửa hàng đầu tiên, nhờ kinh nghiệm thực tế và ham học hỏi, ông đã gặt hái được thành công, tiếp tục mở cửa hàng thứ 2, thứ 3 và hình thành chuỗi cửa hàng.
- Em có nhận xét gì hành trình thành công của ông Q?
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Bài 3 trang 50 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đánh dấu √ bào mô hình đúng nhất theo đặc điểm dưới đây.
|
Hộ gia đình |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Công ty trách nhiệm hữu hạn |
Công ty cổ phần |
1. sản xuất kinh doanh siêu nhỏ và nhỏ |
|
|
|
|
2. Có từ 1 hoặc 2 đến 50 người góp vốn |
|
|
|
|
3. Có thế mạnh về góp vốn |
|
|
|
|
4. Là tổ chức bình đẳng và dân chủ trong quản lí |
|
|
|
|
5. Phù hợp với nông dân |
|
|
|
|
6. Hợp tác sản xuất, chế biến, nuôi trồng… cùng chung mục tiêu |
|
|
|
|
7. Không hạn chế người góp vốn |
|
|
|
|
8. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong sổ đăng kí |
|
|
|
|
9. Mô hình lí tưởng cho kinh doanh vừa và nhỏ |
|
|
|
|
10. Thường do các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp nhỏ cùng nhau hình thành |
|
|
|
|
11. Mô hình duy nhất được phát hành cổ phiếu |
|
|
|
|
12. Góp vốn rất khó chuyển nhượng ra ngoài |
|
|
|
|
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Bài tập 2 trang 49 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy sắp xếp các từ khoá dưới đây thành một quy trình sản xuất kinh doanh.
Hàng hoá, Công nghệ, phân phối, chuyển nhượng thương hiệu, trưng bày, ý tưởng, tổ chức, nguyên liệu, sản xuất.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Bài tập 1 trang 49 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy sắp xếp các bước sau thành quy trình thực hiện sản xuất kinh doanh cho mô hình sản xuất kinh doanh trong tương lai.
a. Kiểm tra nguồn lực của bản thân.
b. Suy nghĩ và xác định ý tưởng kinh doanh.
c. Tìm hiểu môi trường xung quanh và xác định nhu cầu của người tiêu dùng.
d. Lựa chọn ý tưởng kinh doanh tốt nhất.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Câu 10 trang 49 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Trong mọi mô hình sản xuất kinh doanh thì yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công?
□ a. Dây chuyền, công nghệ, máy móc
□ b. Tài chính
□ c. Bí quyết kinh doanh
□ d. Con người
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh