Câu 7. Hệ thống pháp luật là
□ a. cấu trúc bên trong của pháp luật, biểu hiện ở sự liên kết, gắn bỏ thống nhất nội tại với nhau của các quy phạm pháp luật, được phân định thành các ngành luật, có mối quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau trong một chinh thể thống nhất.
□ b. cấu trúc bên trong của pháp luật, biểu hiện ở sự liên kết, gắn bó thống nhất nội tại với nhau của các quy phạm pháp luật, được phân định thành chế định pháp luật, ngành luật.
□ c. biểu hiện ở sự liên kết, gắn bó thống nhất nội tại với nhau của các quy phạm pháp luật, được phân định thành chế định pháp luật, ngành luật, có mối quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau trong một chỉnh thể thống nhất
□ d. cấu trúc bên trong của pháp luật, biểu hiện ở sự liên kết, gắn bó thống nhất nội tại với nhau của các quy phạm pháp luật, được phân định thành chế định pháp luật, ngành luật, có mối quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau trong một chính thể thống nhất.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật
Câu 5. Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản
□ a. chứa đựng các quy tắc xử sự cả biệt, mang tính quyền lực Nhà nước.
□ b. do các cơ quan Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
□ c. do các cá nhân được Nhà nước trao quyền ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
□ d. quy phạm pháp luật được ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật
Câu 4. Văn bản quy phạm pháp luật là:
□ a. Văn bản có chứa quy phạm pháp luật được ban hành theo đúng thăm quyến, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
□ b. Văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do Nhà nước thừa nhận nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
□ c. Văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
□ d. Văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật
Câu 3. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa năm 2013 là:
□ a. Luật cơ bản của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
□ b. Luật chính của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
□ c. Luật chủ yếu của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
□ d. Luật cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật
Câu 2. Chế định pháp luật là:
□ a. Đơn vị nhỏ nhất cấu thành hệ thống pháp luật.
□ b. Tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất.
□ c. Một nhóm quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có cùng tính chất.
□ d. Một hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cùng loại trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật
Bài tập 1 trang 106 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) bày tỏ quan điểm cá nhân về nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ và xây dựng Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Bài tập 4 trang 105 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Đọc trường hợp sau và cho biết ý kiến của em.
Trường hợp. M là học sinh lớp 10, một lần trong lúc làm bài tập về nhà thì anh trai hỏi rằng:
- Anh đang làm hồ sơ xin việc, trong sơ yếu lý lịch có yêu cầu cần phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú. Vậy anh mang đến Hội đồng nhân dân để nhờ xác nhận đúng không em?
M trả lời:
- Không cần đâu anh, anh đem ra Uỷ ban nhân dân xác nhận là được.
Anh của M thắc mắc:
- Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, vậy theo anh nghĩ Hội đồng nhân dân tổ chức thực hiện mọi vấn đề của địa phương. Anh phải ra Hội đồng nhân dân để xác nhận sơ yếu lí lịch mới đúng chứ!
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Bài tập 3 trang 105 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai.Vì sao?
a. Hội đồng nhân dân do nhân dân ở địa phương bầu ra.
b. Uỷ ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
c. Hội đồng nhân dân là Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
d. Uỷ ban nhân dân do Chính phủ bầu ra.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Bài tập 1 trang 104 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy hoàn thiện bảng sau để tìm hiểu về Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
|
Hội đồng nhân dân |
Ủy ban nhân dân |
Hình thành từ đâu |
|
|
Người đứng đầu |
|
|
Chức năng |
|
|
Cơ cấu tổ chức |
|
|
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Bài tập 2 trang 103 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp.
- ............... Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định; giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở ............... và việc thực hiện...... của Hội đồng nhân dân.
- Hội đồng nhân dân ở địa phương gồm các ................ Hội đồng nhân dân, ......... Hội đồng nhân dân và ............... của Hội đồng nhân dân.
- Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ ................ và ................ Hội đồng nhân dân họp thường lệ mỗi năm ít nhất ................ và họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc ............. Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề tại ................ bằng hình thức ..........
- ............... tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ chức ................ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân và .. nhiệm vụ do .............. giao.
- Uỷ ban nhân dân gồm ............... ............., các ................ và cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân được tổ chức ............
- Uỷ ban nhân dân hoạt động theo chế độ ..............., kết hợp với ...... của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân. Uỷ ban nhân dân họp thường kì mỗi tháng……. họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất. Uỷ ban nhân dân quyết định các vấn đề tại ........... bằng hình thức ....
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Câu 10. Chọn nhận định đúng.
□ a. Uỷ ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
□ b. Uỷ ban nhân dân họp thường lệ mỗi năm ít nhất hai kì.
□ c. Uỷ ban nhân dân làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số.
□ d. Uỷ ban nhân dân chỉ họp mỗi tháng một lần.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Câu 9. Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban nhân dân gồm:
□ a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, các Uỷ viên và các cơ quan chuyên môn đối với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
□ b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và các Uỷ viên.
□ c. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, các Uỷ viên và các cơ quan chuyên môn ở Uỷ ban nhân dân các cấp.
□ d. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn đối với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Câu 8. Uỷ ban nhân dân có chức năng:
□ a. Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định.
□ b. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
□ c. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
□ d. Giám sát việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Câu 6. Chọn nhận định đúng.
□ a. Hội đồng nhân dân chỉ họp thường lệ hai kì mỗi năm.
□ b. Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng cách lấy ý kiến của Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
□ c. Hội đồng nhân dân có thể họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết các công việc phát sinh đột xuất.
□ d. Hội đồng nhân dân luôn luôn họp công khai.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Câu 5. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân gồm:
□ a. Đại biểu Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân.
□ b. Đại biểu Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban Pháp chế.
□ c. Đại biểu Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban Dân tộc.
□ d. Đại biểu Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban Kinh tế - ngân sách.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Câu 4. Hội đồng nhân dân có chức năng:
□ a. Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
□ b. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
□ c. Quyết định các vấn đề của địa phương do pháp luật quy định.
□ d. Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Câu 3. Hội đồng nhân dân là:
□ a. Cơ quan quyền lực nhà nước ở trung ương.
□ b. Cơ quan đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân.
□ c. Cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra.
□ d. Cơ quan chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Câu 1. Các cơ quan nào sau đây được gọi là Chính quyền địa phương?
□ a. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
□ b. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân địa phương
□ c. Sở Nội vụ
□ d. Uỷ ban Dân tộc
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Chính quyền địa phương
Bài tập 2 trang 100 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em hãy liệt kê những hành vi mà em cho là thực hiện nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, xây dựng Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Bài tập 5 trang 100 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em hãy đọc trường hợp sau và nhận xét về hành vi đưa thông tin lên mạng xã hội của ông Q.
Trường hợp. Ông Q lấn chiếm đất nhà hàng xóm dẫn đến tranh chấp đất đai, Ông Q đã bị xử thua kiện tại Toà án. Sau đó, ông đã sử dụng mạng xã hội đưa thông tin như sau: Toà án đã xử ép cho mình, mong cộng đồng mạng lên tiếng, cứu lấy gia đình ông.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Bài tập 4 trang 99 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc hội thoại sau và trả lời câu hỏi.
Hội thoại: Trong giờ học môn Giáo dục kinh tế và pháp luật, khi bàn về Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân, bạn A CÓ ý kiến:“Toà án ở Việt Nam là cơ quan xét xử, thực hiện quyền tư pháp”. Nghe vậy, B hỏi A:“Theo bạn, bản án của Toà án nhân dân có thể không chấp hành được không?'. A trả lời B: “Bản án của Toà án nhân dân là bắt buộc phải chấp hành đó B!'.
- Câu hỏi: Câu trả lời của A có đúng không? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Bài tập 3 trang 99 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em hãy nối nội dung của cột A với cột B theo chức năng, chức danh làm việc trong các cơ quan tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Bài tập 2 trang 99 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Sắp xếp các nhiệm vụ a, b, c, d, e theo 2 nhóm cơ quan sau:
Toà án nhân dân |
Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
a. Bảo vệ quyền con người
b. Bảo vệ công lí
c. Bảo vệ pháp luật
d. Bảo vệ quyền công dân, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
e. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Bài tập 1 trang 98 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Toà án nhân dân là cơ quan xét xử tại Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
b. Trong hệ thống toà án nhân dân không có toà án nhân dân cấp cao.
b. Trong hệ thống toà án nhân dân không có toà án nhân dân cấp cao.
c. Viện kiểm sát là cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
d. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Câu 8 trang 97 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Cơ quan nào dưới đây không thuộc cơ cấu của Toà án nhân dân?
□ a. Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.
□ b. Học viện Toà án.
□ c. Học viện Tư pháp.
□ d. Các Toà án chuyên trách.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Câu 7 trang 97 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hệ thống Toà án nhân dân bao gồm:
□ a. Toà án nhân dân.
□ b. Toà án quân sự.
□ c. Toà án nhân dân và Toà án quân sự.
□ d. Toà án chuyên trách và Toà án quân sự.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Câu 6 trang 97 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Cơ quan nào dưới đây đứng đầu trong hệ thống cơ quan Viện kiểm sát?
□ a. Viện kiểm sát quân sự trung ương
□ b. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
□ c. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
□ d. Viện kiểm sát quân sự quân khu
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Câu 5 trang 97 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ:
□ a. Bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người.
□ b. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức
□ c. Góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
□ d. Kiểm sát hoạt động hành pháp.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Câu 4 trang 96 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Toà án nhân dân có nhiệm vụ:
□ a. Bảo vệ công lí, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
□ b. Tổ chức hoạt động tố tụng.
□ c. Giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
□ d. Bảo vệ lợi ích của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Câu 3 trang 96 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
□ a. Các toà án nhân dân được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử.
□ b. Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự kiểm sát của Viện kiểm sát cấp trên.
□ c. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên không có quyền rút, đình chỉ, huỷ bỏ quyết định trái pháp luật của Viện kiểm sát cấp dưới.
□ d. Toà án cấp trên không có quyền kiểm sát hoạt động tư pháp đối với toà án cấp dưới.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Câu 2 trang 96 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Cơ quan nào dưới đây thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp?
□ a. Viện kiểm sát nhân dân
□ b. Toà án nhân dân
□ c. Cơ quan điều tra
□ d. Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
Câu 1 trang 96 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
□ a. Toà án nhân dân
□ b. Viện kiểm sát nhân dân
□ c. Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
□ d. Cơ quan điều tra
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân