Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của công dân nam.
b. Vì mỗi công dân được sinh ra trong điều kiện khác nhau nên không thể bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ.
c Nhà nước và công dân không thể bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ.
d. Chỉ có người lớn mới có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
e. Công dân dù ở độ tuổi nào nếu vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định.
g. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật |
A. không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội. |
2. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ: |
B. bất kì công dân dù ở vị trí nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí và bị xử lí theo quy định của pháp luật. |
3. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí |
C. có ý thức tuân thủ và chấp hành các quy định pháp luật; tuyên truyền và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện. |
4. Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật: |
D. theo quy định của pháp luật. |
5. Trách nhiệm công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật: |
E. giúp đảm bảo quyền và lợi ích tối thiểu của con người; đảm bảo công bằng dân chủ; định hướng cho việc xây dựng, giải thích và áp dụng pháp luật đối với đời sống con người và xã hội. |
6. Công dân bình đẳng về việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội |
G. là mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau. |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Qua kiểm tra hoạt động buôn bán của các gia đình trong xã, đội Quản lí thị trường của huyện K đã lập Biên bản xử phạt một số cá nhân và hộ kinh doanh do kinh doanh mặt hàng không có trong Giấy phép đăng kí kinh doanh. Hình thức xử lí vi phạm được áp dụng thể hiện điều gì?
a. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
b. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
c. Công dân bình đẳng trước Toà án.
d. Công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?
a. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
b. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau.
c. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người là không giống nhau.
d. Quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: B được tuyển chọn vào thẳng trường Đại học có điểm xét tuyển cao hơn, còn D thì vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trong trường hợp này, hai bạn bình đẳng về quyền nào của công dân?
a. Bình đẳng trong học tập không hạn chế.
b. Bình đẳng trong học tập suốt đời.
c. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
d. Bình đẳng trong tuyển sinh Đại học.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Toà án nhân dân tỉnh H quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông T là cán bộ có chức quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ khác. Hình phạt của Toà án áp dụng là biểu hiện sự bình đẳng của công dân về lĩnh vực nào dưới đây?
a. Về trách nhiệm pháp lí.
b. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản.
c. Về nghĩa vụ công dân.
d. Về chấp nhận hình phạt.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Cảnh sát giao thông lập Biên bản xử phạt người tham gia giao thông vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai, địa vị xã hội cao hay thấp. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
a. Bình đẳng trước pháp luật.
b. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
c. Bình đẳng khi tham gia giao thông.
d. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
a. Lựa chọn mô hình kinh doanh.
b. Hỗ trợ người già không nơi nương tựa.
c. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
d. Thay đổi môi trường học tập.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện sự bình đẳng của công dân
a. trong kinh tế.
b. về quyền và nghĩa vụ.
c. về điều kiện kinh doanh.
d. trong sản xuất.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện sự bình đẳng của công dân về
a. nghĩa vụ và trách nhiệm.
b. trách nhiệm pháp lí.
c. quyền và nghĩa vụ.
d. trách nhiệm và chính trị.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là thể hiện sự bình đẳng của công dân về
a. quyền và trách nhiệm.
b. quyền và nghĩa vụ.
c. nghĩa vụ và trách nhiệm.
d. trách nhiệm và pháp lí.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Một trong những biểu hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân là
a. mọi người có quyền và nghĩa vụ như nhau.
b. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
c. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
d. quyền công dân tách rời nghĩa vụ công dân.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các trường hợp sau và cho biết em sẽ đưa ra lời khuyên như thế nào nếu em là người thân của các chủ thể.
Trường hợp 1. Em và bạn M cùng nhau vào quán ăn tự phục vụ. Ăn xong, bạn M ra về mà không dọn dẹp bàn ăn sạch sẽ.
Trường hợp 2. Dù có thu nhập thấp nhưng chị A thường xuyên mua sắm và thanh toán bằng thẻ ghi nợ ngân hàng trên các ứng dụng.
Trường hợp 3. Anh T thường so sánh và chế bai sự khác biệt giữa các địa phương, những đặc sản vùng miền khi lựa chọn tiêu dùng các mặt hàng ẩm thực như mì, bún, rau quả, trái cây,...
Trường hợp 4. Để sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận cao, doanh nghiệp H thường xả trực tiếp chất thải ra môi trường, gây ô nhiễm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy nhận xét về biện pháp xây dựng văn hoá tiêu dùng của chủ thể trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1. Hưởng ứng chương trình bình chọn “Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích”, doanh nghiệp A tích cực cải tiến mẫu mã, đầu tư chất lượng sản phẩm, chú ý đến sức khoẻ của người tiêu dùng, yếu tố môi trường... Điều này đã góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh cho thương hiệu Việt, đồng thời đẩy mạnh việc thực hiện thiết thực, hiệu quả cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam'.
Trường hợp 2. Nhằm phát huy mạnh mẽ lòng yêu nước, ý chí tự lực, tự cường, tự tôn dân tộc, góp phần xây dựng và hình thành nét đẹp trong văn hoá tiêu dùng của người Việt Nam, bạn A cùng với các bạn trong lớp 11B đã tích cực hưởng ứng phong trào “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam. Các bạn tích cực vận động mọi người nhận thức đúng đắn về chất lượng hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam. Người Việt ưu tiên dùng hàng Việt là việc làm biểu hiện lòng yêu nước, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh trong nước phát triển.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
Trường hợp 1. Người tiêu dùng Việt Nam ngày càng ưa chuộng các sản phẩm địa phương, nội địa. Họ sẵn sàng chi tiền nhiều hơn cho các mặt hàng có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, sạch, xanh, an toàn, đảm bảo chất lượng. Nắm bắt được xu hướng này, hệ thống siêu thị, cửa hàng C đã đẩy mạnh kết nối với các nhà sản xuất trong nước, chủ động tạo nguồn cung, ổn định giá cả, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và thu được lợi nhuận cao.
Trường hợp 2. Ở thị trường thành phố H, quần áo của các thương hiệu nổi tiếng đã qua sử dụng trở thành sự lựa chọn của nhiều bạn trẻ. Đây là việc làm tích cực, tuyên truyền cho người dân về ý thức tái sử dụng những gì có thể sử dụng lại, góp phần bảo vệ môi trường, mở ra một hướng kinh doanh mới, hình thành lối sống hiện đại, văn minh.
Nêu suy nghĩ của em về việc làm của các chủ thể trong hai trường hợp trên. Từ đó, trình bày vai trò của văn hoá tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Xu hướng tiêu dùng sản phẩm xanh có vai trò thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển.
b. Văn hoá tiêu dùng của mỗi cộng dâng, dân tộc được thể hiện ở tâm lí, phong tục, tập quán,... của họ.
c. Chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế chịu sự tác động rất lớn từ văn hoá tiêu dùng.
d. Văn hoá tiêu dùng góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống trong tiêu dùng của dân tộc.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Xây dựng văn hoá tiêu dùng ở Việt Nam là trách nhiệm của
a. Nhà nước và doanh nghiệp.
b. Nhà nước và người tiêu dùng.
c. Nhà nước, doanh nghiệp và người tiêu dùng.
d. Người tiêu dùng và doanh nghiệp.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Chị M lên kế hoạch mua sắm mỗi tuần dựa trên thu nhập, nhu cầu của bản thân và gia đình, việc làm của chị M thể hiện đặc điểm gì trong văn hoá tiêu dùng?
a. Tính giá trị.
b. Tính thời đại.
c. Tính kế thừa.
d. Tính hợp lí.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Anh H ưu tiên thanh toán không dùng tiền mặt mỗi khi mua sắm, điều này thể hiện đặc điểm gì trong văn hoá tiêu dùng?
a. Tính giá trị.
b. Tính thời đại.
c. Tính kế thừa.
d. Tính hợp lí.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tính giá trị trong văn hoá tiêu dùng được thể hiện như thế nào?
a. Tiêu dùng chú trọng vào giá thành, mẫu mã của sản phẩm.
b. Tiêu dùng dựa trên thu nhập, nhu cầu của người tiêu dùng.
c. Tiêu dùng hướng tới các giá trị tốt đẹp.
d. Tiêu dùng hướng tới số lượng, giá thành sản phẩm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Giữ gìn, phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc thể hiện đặc điểm nào trong văn hoá tiêu dùng Việt Nam?
a. Tính hợp lí,
b. Tính giá trị.
c. Tính kế thừa.
d. Tính thời đại.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trường hợp nào sau đây chưa thể hiện văn hoá trong tiêu dùng?
a. Siêu thị M đưa ra chương trình khuyến mãi giảm giá, tặng sản phẩm không sử dụng túi ni lông cho khách hàng.
b. Đàn lợn chết do dịch bệnh, ông B chủ động mang đi tiêu huỷ để không làm dịch lây lan.
c. Chị A chen lấn, không xếp hàng chờ thanh toán khi mua hàng trong siêu thị.
d. Cửa hàng C chủ động nhận lỗi, đối sản phẩm, giảm giá cho khách khi phát hiện sản phẩm đã bán bị hỏng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Vai trò của văn hoá tiêu dùng được thể hiện khi
a. thị trường hoạt động ổn định.
b. người tiêu dùng sử dụng các dịch vụ trong nền kinh tế.
c. giữ gìn, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
d. kết nối quan hệ mua – bán.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tổng thể các yếu tố giá trị, chuẩn mực, tâm lí,... tạo nên tập quán tiêu dùng, biểu hiện qua hành vi tiêu dùng của một cộng đồng nhất định được gọi là
a. văn hoá sản xuất.
b. văn hoá kinh doanh.
c. văn hoá tiêu dùng.
d. văn hoá ứng xử.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tiêu dùng là mục đích của sản xuất vì
a, tiêu dùng giúp người mua thoả mãn nhu cầu.
b, tiêu dùng giúp nhà sản xuất bán được nhiều hàng.
c. không có tiêu dùng, sản xuất không có ý nghĩa, không có giá trị
d. tiêu dùng thúc đẩy văn hoá – xã hội phát triển, từ đó sản xuất sẽ phát triển theo.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Văn hoá tiêu dùng
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc tình huống sau và thực hiện yêu cầu.
Sau khi tốt nghiệp Đại học, gia đình cho anh D một khoản vốn để mở doanh nghiệp thương mại. Anh thuê mặt bằng lớn đề mở cửa hàng, thuê nhân viên cũng như đầu tư trang thiết bị tốt. Nhưng sau hai năm kinh doanh, cửa hàng vẫn chưa có lãi và có nguy cơ phá sản. Tâm sự với bạn, anh nhận được lời khuyên rằng: “Có tiền chưa phải là tất cả, cậu phải có nhiều thứ khác quan trọng không kém, đó chính là năng lực cần thiết của người làm kinh doanh như giao tiếp để tạo niềm tin và động lực cho người lao động.... Cậu thuê nhân viên nhưng không bao quát hết nội dung làm việc của họ, như vậy không ổn. Cậu chưa đủ kinh nghiệm để nhìn ra được các cơ hội kinh doanh cũng như chưa đủ quyết tâm trong kinh doanh' Anh D ngẫm nghĩ và quyết định thu hẹp quy mô, thực hiện từ quy mô nhô để học hỏi kinh nghiệm, trau dồi bản thân nhiều năng lực kinh doanh hơn nữa để có cơ hội thành công.
- Cho biết đánh giá của em về cách thành lập doanh nghiệp của anh D.
- Từ trường hợp của anh D, em hãy rút ra bài học cho bản thân trong hoạt động kinh doanh ở tương lai.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trong quá trình quản lí doanh nghiệp của mình, anh K luôn công bằng với mọi nhân viên. Anh tạo ra cho mọi người niềm tin, sự tôn trọng, điều đó khiến mọi nhân viên đều cố gắng hết mình trong công việc. Ngoài ra, anh còn thể hiện sự hiểu biết rộng rãi trong nhiều hoạt động của doanh nghiệp nên được nhân viên vô cùng kính nể. Nhờ vậy, doanh nghiệp của anh ít có biến động về nhân sự và gặt hái được nhiều thành công.
- Anh K đã phát huy tốt năng lực kinh doanh nào?
- Năng lực kinh doanh của bản thân đã mang lại cho anh A kết quả gì?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Sắp xếp các yếu tố dưới đây vào đúng nội dung.
a. Khả năng thuyết trình
b. Nhiều doanh nghiệp cung ứng nguyên vật liệu
c. Có kiến thức tài chính
d. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
e. Cần nhiều nhân sự
g. Người tiêu dùng quan tâm
h. Năng lực đàm phán yếu
i. Nhà nước khuyến khích đầu tư
k. Nhiều nhà đầu tư nước ngoài quan tâm
Yếu tố bên trong: điểm mạnh, điểm yếu |
Yếu tố bên ngoài: cơ hội, thách thức |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Năng lực về chuyên môn nghiệp vụ là yếu tố quan trọng nhất của người kinh doanh.
b. Khát khao của bản thân sẽ dẫn dắt và định hướng quá trình học tập và rèn luyện năng lực kinh doanh.
c. Để tạo ra động lực cho nhân viên, doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến tiền lương mà còn thể hiện sự tôn trọng và tạo cơ hội cho người lao động phát huy hết năng lực của bản thân.
d. Sức mạnh nội tại của bản thân quan trọng hơn cơ hội bên ngoài.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Sự phát triển của thị trường, đối thủ đang tỏ ra chậm chạp, yếu kém, đây là yếu tố
a. điểm mạnh của doanh nghiệp.
b. điểm yếu của doanh nghiệp.
c. cơ hội thị trường.
d. thách thức gặp phải.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Doanh nghiệp cần làm gì để đáp ứng sự biến động của thị trường?
a. Mở rộng thị trường để đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng.
b. Nắm bắt và triển khai các cơ hội kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp.
c. Đẩy nhanh việc quảng cáo, truyền thông để chiếm lĩnh thị trường.
d. Liên kết với nhiều đơn vị địa phương để có thể dễ dàng thâm nhập được thị trường.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Chị T buồn rầu vì nghi ngờ nhân viên tài chính có gian lận trong quá trình làm việc mà chưa tìm được bằng chứng, đây là hạn chế về
a. thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin.
b. dự báo và kiểm soát rủi ro.
c. quản lí, lãnh đạo.
d. ý chí, khát vọng dồi mới, vươn lên.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Sau khi khởi nghiệp thành công, anh N, giám đốc công ty dùng chính cổ phần của mình để chia sẻ lại cho các cộng sự đã dốc tâm, dốc sức cùng anh. Điều này thể hiện năng lực kinh doanh nào của người kinh doanh?
a. Quản lí, lãnh đạo.
b. Thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin.
c. Chuyên môn nghiệp vụ.
d. Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Anh A quyết tâm xây dựng sự nghiệp của mình, điều đó thể hiện năng lực nào của người kinh doanh?
a. Thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin.
b. Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
c. Ý chí, khát vọng đổi mới, vươn lên....
d. Năng động, sáng tạo.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Có kiến thức về tài chính, về quảng cáo tiếp thị thể hiện năng lực nào của người kinh doanh?
a. Chuyên môn nghiệp vụ.
b. Quản lí, lãnh đạo.
c. Dự báo và kiểm soát rủi ro.
d. Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh