Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Có hai công ty sản xuất giày dép cùng cử nhân viên đến vùng sâu để khảo sát thị trường nhằm tìm kiếm cơ hội, đánh giá khả năng mở rộng kinh doanh. Khi đến nơi, hai anh nhân viên đều rất chú tầm nguyên cứu, ghi chép thông tin, chụp lại hình ảnh để làm báo cáo. Cùng một nơi, cùng một thời điểm nhưng hai bản báo cáo lại khác nhau. Anh nhân viên ở công ty thứ nhất sau khi xem xét tinh hình đã báo cáo rằng: Người dân ở đây chỉ đi chân đất, nên thị trường này không tiềm năng'. Anh nhân viên ở công ty thứ hai tự tin báo cáo: 'Chúng ta cần nhanh chóng phát triển kinh doanh tại đây, nơi này thật lí tưởng để kinh doanh bởi người dân ở đây chưa ai có giày dép để mang'.
– Em đồng tình với báo cáo của nhân viên nào? Vì sao?
Trường hợp 2. Vốn có năng khiếu về ngoại ngữ cùng với kinh nghiệm nhiều năm dạy tại các trung tâm tiếng Anh, chị Y nhận thấy cơ hội thị trường lớn vì nhu cầu học tiếng Anh rất cao. Tuy nhiên, nhiều trung tâm dạy tiếng Anh liên tiếp xuất hiện là thử thách lớn đối với chị. Nhận thấy bản thân mình chưa có nhiều nguồn vốn, chị nghĩ đến phương án thành lập trung tâm quy mô nhỏ, xây dựng chương trình tiếng Anh cá nhân hoá để tạo được niềm tin với học viên. Sau khi xem xét các yếu tố, chị quyết tâm thực hiện ý tưởng kinh doanh về trung tâm tiếng Anh của mình.
– Em có nhận xét gì về việc nắm bắt cơ hội để hình thành ý tưởng kinh doanh của chị Y
Trường hợp 3. Anh N cho rằng muốn xây dựng được ý tưởng kinh doanh tốt, quan trọng nhất là phải biết minh có gì. Nhưng theo anh M, phải tập trung nghiên cứu thị trường thì mới tìm ra được sản phẩm thoả mãn nhu cầu mà người tiêu dùng đang cần.
– Em tán thành với ý kiến nào? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
Việt Nam là một đất nước có thể mạnh về sản xuất lúa gạo. Nhưng một số nông dân vẫn chạy theo năng suất nên sử dụng chất hoá học vượt mức cho phép. Nhận thấy nhu cầu về gạo hữu cơ trên thị trường ngày càng cao, anh N quyết tâm nghiên cứu cách nâng cao giá trị sản phẩm gạo Việt Nam. Với chuyên ngành nông nghiệp và những kinh nghiệm trong lĩnh vực nuôi tôm, anh N có ý tưởng kết hợp trồng lúa và nuôi tôm đất tự nhiên. Anh bao tiêu cho nông dân; giúp nông dân bán được lúa gạo với giá thành cao. Con tôm đất được thị trường rất yêu thích nên đã mang lại giá trị kinh tế cao.
- Chỉ ra những điểm mạnh của anh N đã giúp anh hình thành ý tưởng kinh doanh.
- Cho biết ý tưởng kinh doanh trên tạo ra giá trị kinh tế như thế nào.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Cuối năm là thời điểm công việc bận rộn, là dịp nhiều gia đình chủ tâm hơn trong việc thờ cúng. Tận dụng điều kiện này cũng như phát huy tay nghề và kinh nghiệm làm bếp nhiều năm của mình, chị T thành lập doanh nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ thở cúng. Khách hàng của chị rất đa dạng, từ người làm văn phòng, đến những người buôn bán tất bật ngày Tết hay người chưa hiểu về phong tục.... Doanh nghiệp của chị rất phát triển.
- Dấu hiệu nào giúp chị T nhận ra cơ hội kinh doanh?
- Chị T đã xác định, đánh giá cơ hội kinh doanh đó như thế nào?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Ý tưởng kinh doanh là một trong những hoạt động tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp.
b. Muốn thành công trên thị trưởng, doanh nghiệp bắt buộc phải luôn có ý tưởng kinh doanh.
c. Cơ hội kinh doanh chi đến khi doanh nghiệp sẵn sàng.
d. Tính hấp dẫn của cơ hội là yếu tố quan trọng nhất trong việc xác định, đánh giá cơ hội kinh doanh.
e. Xây dựng kế hoạch kinh doanh giúp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
. Khi có cơ hội, cần phải nắm bắt ngay vì cơ hội chỉ đến một lần.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Doanh nghiệp thường xuyên tận dụng được nhiều cơ hội kinh doanh là
a. doanh nghiệp lớn.
b. doanh nghiệp vừa và nhỏ.
c. doanh nghiệp mới thành lập.
d. doanh nghiệp mạnh.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Ý tưởng kinh doanh không quyết định yếu tố
a. đội ngũ nhân sự của doanh nghiệp.
b. cách thức tổ chức bán hàng.
c. nâng cao năng suất lao động.
d. hiệu quả của kinh doanh.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Doanh nghiệp B muốn mở rộng thị trường sang một lĩnh vực mới, để xác định xem lĩnh vực đó có xây dựng được ý tưởng kinh doanh hay không, doanh nghiệp B cần làm gì đầu tiên?
a. Kiểm tra ở lĩnh vực đó, sản phẩm của công ty có thể triển khai được hay không.
b. Lên kế hoạch cụ thể cho từng bước hành động của doanh nghiệp trong lĩnh vực đó.
c. Đẩy nhanh việc quảng cáo, truyền thông để chiếm lĩnh thị trường.
d. Liên kết với nhiều đơn vị địa phương để có thể dễ dàng thảm nhập được thị trường.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Do có tay nghề làm mộc, có nhà xưởng rộng và nhu cầu về sản phẩm gỗ luôn được thị trường ưa chuộng nên anh T có dự định mở một xưởng mộc cung cấp các sản phẩm thủ công mĩ nghệ. Ý tưởng của anh A bắt đầu từ các nguồn nào?
a. Nhu cầu bên ngoài từ thị trường.
b. Sức mạnh bên trong từ tay nghề.
c. Khả năng huy động nguồn lực.
d. Tất cả phương án trên đều đúng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội kinh doanh chứa đựng đủ
a. tính hấp dẫn, tính ổn định, tính bền vững và tính duy trì.
b. tỉnh hấp dẫn, tinh khả thi, tinh bền vững và tỉnh duy trì.
c tính phát triển, tính biến động, tính duy trì và nhu cầu của người tiêu dùng.
d. tính biến động, tính duy trì, tỉnh khả thi và tính phát triển.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Ý tưởng kinh doanh có vai trò như thế nào đối với doanh nghiệp?
a. Mở rộng được thị trường của doanh nghiệp.
b. Tiêu thụ được nhiều sản phẩm với chi phí sản xuất thấp.
c. Đạt được thị phần cao nhất trong lĩnh vực.
d. Tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Doanh nghiệp cần xác định, đánh giá các cơ hội kinh doanh để
a. giúp doanh nghiệp lựa chọn ra được một cơ hội phù hợp.
b. tạo ra được sản phẩm/ dịch vụ thoả mãn nhu cầu của thị trường.
c. quyết định sự phát triển hay trì trệ của doanh nghiệp.
d. thu hút được khách hàng quan tâm đến sản phẩm của doanh nghiệp.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Cơ hội kinh doanh là
a. nhận ra sản phẩm đang có nhu cầu cao có thể tăng giá.
b. những thông tin thị trường hữu ích cho hoạt động kinh doanh.
c. mở rộng thị trường vi nhu cầu sản phẩm dạng tăng cao.
d. cơ hội để thu về lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Ý tưởng kinh doanh có ý nghĩa
a. thu hút khách hàng bằng dịch vụ hậu mãi.
b. thoả mãn được nhu cầu thị trường.
c. phục vụ khách hàng với chi phí thấp.
d. thoả mãn khách hàng ở phân khúc cao hơn.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Ý tưởng kinh doanh là
a. những suy nghĩ, quan điểm mới mẻ mà người kinh doanh có thể nghĩ ra trong quá trình làm việc.
b. những hành động sáng tạo trong quá trình làm việc, giúp tăng năng suất lao động và tạo ra hiệu quả cho doanh nghiệp.
c. những suy nghĩ, hành động sáng tạo, khả thi có thể mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
d. tạo ra các sản phẩm thoả mãn được nhu cầu, giải quyết được các vấn đề của thị trường.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Vận dụng SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu.
Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư nhằm tăng hàm lượng chất xám trong sản phẩm. Vì thế, họ ngày càng chú trọng tuyển dụng lao động chất lượng cao.
Em hãy tìm hiểu và chia sẻ thông tin về xu hướng tuyển dụng chú trọng lao động chất lượng cao của một doanh nghiệp mà em biết. Từ đó, chỉ ra những điều công dân cần chuẩn bị để tham gia thị trường lao động.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
T thường xuyên đọc sách, báo để tìm hiểu, tham gia các chương trình hướng nghiệp, tư vấn xu hướng tuyển dụng lao động trên thị trường. Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra, dựa trên nền tảng của sự kết hợp công nghệ cảm biến mới, phân tích dữ liệu lớn, điện toán đám mây và kết nối Internet sẽ thúc đẩy sự phát triển của máy móc tự động hoá và hệ thống sản xuất thông minh. Trí tuệ nhân tạo và điều khiển học cho phép con người kiểm soát từ xa, không giới hạn về không gian, thời gian, tương tác nhanh hơn và chính xác hơn. Những công việc giản đơn dễ dàng bị máy móc thay thế. Nhận biết rõ điều này, T đã chủ động tham gia học các lớp kĩ năng, sinh hoạt thường xuyên ở các câu lạc bộ nghề nghiệp để sẵn sàng tham gia thị trường lao động, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp.
Trước tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, T đã làm gì để sẵn sàng tham gia thị trường lao động, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Nước A thực hiện các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động, nâng cao đời sống người dân. Thị trường lao động đã có những bước phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, ngày càng hội nhập, từng bước tiệm cận với thị trường lao động khu vực và thế giới. Thị trưởng lao động trở thành động lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động, phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Các doanh nghiệp mở rộng đầu tư sản xuất, thúc đẩy lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm tăng nhanh.
– Việc chính phủ nước A thực hiện các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động đã tác động đến thị trường việc làm của nước này như thế nào?
Trường hợp 2. Trước khủng hoảng kinh tế, nước B thực hiện chính sách kích cầu, đầy mạnh chi tiêu công. Nhờ giải pháp ứng phó linh hoạt cùng với nỗ lực không ngừng nhằm phục hồi và phát triển kinh tế của toàn hệ thống chính trị, từ trung ương đến địa phương, hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh được phục hồi. Doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm và nhu cầu sử dụng lao động. Số lao động có việc làm tăng, thu nhập bình quân thắng của người lao động tăng so với quý trước và so với cùng kì năm trước. Có việc làm, thu nhập được nâng lên, đời sống nhân dân được cải thiện, chất lượng lao động và năng suất lao động của nước B tăng lên.
– Việc Chính phủ nước B thực hiện các chính sách kích cầu, doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm đã tác động đến thị trường lao động của nước này như thế nào?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các thông tin sau và xác định xu hướng tuyển dụng của thị trường.
Thông tin 1. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2021 – 2030 đã xác định mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động là 'tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm – ngư nghiệp giảm xuống dưới 20% trong tổng số lao động có việc làm của nền kinh tế. Trong bối cảnh mới, đòi hồi phải có những chính sách phù hợp và đột phá, thúc đẩy tạo việc làm, tăng năng suất, chất lượng góp phần tăng trưởng kinh tế, thu hẹp khoảng cách với các nước trong khu vực, hướng đến phát triển bền vững.... Đặc biệt, đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, yếu tố chuyển dịch cơ cấu lao động đóng vai trò quan trọng vào tăng năng suất lao động của nền kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá tất yếu làm thay đổi tỉ trọng lao động trong các ngành kinh tế.
Thông tin 2. Thế giới việc làm và thị trường lao động quốc tế đã và đang thay đổi nhanh chóng. Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 cũng đặt ra những vấn đề mới nhiều việc làm, kĩ năng cũ sẽ mất đi hoặc giảm mạnh; xuất hiện nhiều việc làm mới, kĩ năng mới; trí tuệ nhân tạo, robot, máy móc sẽ đóng vai trò ngày một lớn trong sản xuất và thay thế nhiều vị trí việc làm, đây là một thách thức Nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước lo ngại trước việc thiếu cục bộ lực lượng lao động có kĩ năng nghề để phục hồi và mở rộng sản xuất, kinh doanh, nhất là trong các ngành công nghiệp. Các doanh nghiệp FDI luôn luôn cần nguồn nhân lực chất lượng cao để ứng dụng công nghệ mới.
(Theo Tạp chí điện tử VnEconomy, ngày 20 – 8 – 2022)
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Mọi hoạt động sử dụng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của xã hội đều được gọi là lao động.
b. Người lao động muốn có thu nhập cần phải có việc làm hoặc tự tạo ra việc làm.
c. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ngày càng chú trọng vào lao động chất lượng cao.
d. Sự tăng trưởng của ngành công nghiệp không làm thay đổi xu hướng tuyển dụng việc làm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây không đúng về xu hướng tuyển dụng lao động?
a. Tuyển dụng lao động trên thị trường gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
b. Hội nhập quốc tế và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 làm thay đổi xu hướng tuyển dụng lao động.
c. Sử dụng công nghệ số, máy móc tự động trong sản xuất không làm thay đổi xu hướng tuyển dụng lao động.
d. Thị trường lao động có xu hướng tuyển dụng lao động linh hoạt về thời gian, địa điểm làm việc.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đâu là biểu hiện của xu hướng tuyển dụng lao động chú trọng lao động chất lượng cao?
a. Yêu cầu ngày càng cao về kiến thức.
b. Tuyển dụng chú trọng ngoại hình, khả năng giao tiếp.
c. Yêu cầu ngày càng cao về chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng, thái độ của người lao động.
d. Yêu cầu ngày càng cao về kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây đúng về xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường?
a. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường không theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế.
b. Tăng, giảm tuyển dụng lao động không theo sự phát triển của các ngành nghề trong nền kinh tế.
c. Tăng tuyển dụng lao động trong ngành xuất khẩu, giảm dần tuyển dụng lao động trong ngành nhập khẩu.
d. Tăng tuyển dụng lao động trong ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm dẫn tuyển dụng lao động trong ngành nông nghiệp.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Thị trường lao động tăng tác động như thế nào đến thị trường việc làm?
a. Các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất, giảm sử dụng lao động, giảm cơ hội việc làm.
b. Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng sử dụng lao động, tăng cơ hội việc làm.
c. Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm cơ hội việc làm của lao động giản đơn.
d. Chính phủ thay đổi chính sách, tạo động lực cho sản xuất, mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm việc làm trong nước.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trên thị trường việc làm, trước khi xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ thoả thuận về
a. chính sách kinh tế.
b. máy móc, thiết bị.
c. việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc.
d. giá trị tài sản.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trên thị trường lao động, sau khi thoả thuận thống nhất, người lao động và người sử dụng lao động sẽ đi đến
a. xác lập quan hệ lao động; thuê mướn, sử dụng lao động; trả lương.
b. xác lập điều kiện sản xuất.
c. xây dựng môi trường sản xuất kinh doanh.
d. thực hiện mục tiêu kinh tế, xã hội.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ thoả thuận trên thị trường việc làm về
a. chính sách xã hội.
b. điều kiện phát triển kinh tế.
c. việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc.
d. môi trường sống, làm việc của người lao động và người sử dụng lao động.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trên thị trường lao động, giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ diễn ra sự thoả thuận về
a. tình hình việc làm của địa phương.
b. tiền lương, điều kiện làm việc.
c. sức khoẻ của người lao động.
d. sở thích, thói quen của người sử dụng lao động và người lao động.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hoạt động lao động chỉ được gọi là việc làm khi
a. mang lại thu nhập hợp pháp.
b. phục vụ cho nhu cầu của người sản xuất.
c. phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng.
d. phục vụ cho nhu cầu của xã hội.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây đúng về khái niệm lao động?
a. Lao động là hoạt động nhằm tiêu hao sức lực của con người trong xã hội.
b. Lao động là hoạt động bản năng của con người.
c. Lao động là việc sử dụng những sản phẩm có sẵn trong tự nhiên để thoả mãn nhu cầu của con người.
d. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu đời sống.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Bài tập 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc trường hợp sau và nhận xét việc làm của nhân vật.
Anh P là công nhân cơ khí ở nhà máy dệt C. Anh từng bị mất việc vì không theo kịp công nghệ mới. Lúc đầu, anh rất buồn chán, anh còn có ý nghĩ theo bạn làm việc không đúng để có thu nhập nuôi gia đình. Nhưng để làm gương tốt cho các con, anh cố gắng vượt qua khó khăn. Anh xin trợ cấp tái đào tạo để học bằng lái xe bán tải. Sau đó, anh được nhận vào làm việc trong một doanh nghiệp vận tải.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu
Sau một ngày chờ đợi phỏng vấn ở Công ty A, chị T không được nhận vào làm việc làm vì không đáp ứng được một số yêu cầu về chuyên môn cao và kĩ thuật mới. Mẹ chị T, bà G, khuyên con nên nhận lời mời làm việc ở doanh nghiệp K, tuy tiền lương không cao như chị mong muốn, nhưng lại có cơ hội học hỏi thêm về công nghệ và tích luỹ kinh nghiệm.
- Xác định loại hình thất nghiệp trong trường hợp trên.
- Cho biết nếu là chị T, em có làm theo lời khuyên của mẹ không và giải thích.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Thông tin. Theo thống kê của Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông, có khoảng 50 000 người làm việc trong lĩnh vực an toàn thông tin; trong năm 2021, nhu cầu nhân lực ngành này vào khoảng 700 000 người. Dù có mức lương cao hơn mặt bằng chung của thị trường nhân lực, nhưng số lượng kĩ sư bảo mật, chuyên gia an ninh mạng chưa bao giờ thoả mãn nhu cầu của các doanh nghiệp, đặc biệt là các ngành ngân hàng, tài chính.
(Theo Báo Đầu tư, ngày 20 – 11 – 2022)
Thông tin trên tác động như thế nào đến bản thân em khi đang lựa chọn ngành nghề theo học đảm bảo có việc làm và lương cao?
Trường hợp. Chính phủ nước A tổ chức cuộc họp lấy ý kiến chuyên gia về việc chọn lựa các chính sách kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp trong tình hình khủng hoảng kinh tế chu kì và lạm phát đang gia tăng. Chuyên gia H kiến nghị Nhà nước nên tập trung vào chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, tạo việc làm. Nhưng chuyên gia B phản bác và kiên trì kiến nghị Nhà nước nên kết hợp linh hoạt và chặt chẽ chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế, tạo việc làm cùng với chính sách an sinh xã hội và chính sách giải quyết việc làm.
Em tán thành với ý kiến của chuyên gia nào? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các thông tin sau và đánh dấu ✓ vào cột tương ứng.
Thông tin |
Nguyên nhân gây thất nghiệp |
Hậu quả của thất nghiệp |
a. Nền kinh tế rơi vào suy thoái |
||
b. Nền kinh tế bị sụt giảm sản lượng. |
||
c. Thu nhập của người lao động giảm sút. |
||
d. Người lao động yếu chuyên môn, kĩ thuật. |
||
e. Nhu cầu thị trường về lao động giảm. |
||
g. Nhu cầu cống hiến của người lao động giảm. |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Thất nghiệp tự nguyện thường tạo ra nhiều khó khăn trong cuộc sống cho người lao động.
b. Để hạn chế thất nghiệp chu kì, Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, tạo việc làm linh hoạt và kịp thời.
c. Thất nghiệp cũng có mặt tốt vì giúp người lao động phải tích cực tham gia quá trình tự đào tạo và tái đào tạo của Nhà nước.
d. Nhà nước có các chính sách kiểm soát, kiềm chế thất nghiệp rất kịp thời, nhưng cũng nên có các biện pháp phòng chống những kẻ muốn trục lợi bất chính từ chính sách.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi của chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng trong việc giải quyết tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế.
a. Doanh nghiệp không khai báo dây đủ danh sách công nhân tạm nghỉ việc cần tái đào tạo cho chính quyền địa phương.
b. Nhà nước ban hành kịp thời chính sách giải quyết việc làm và chính sách an sinh xã hội.
c. Người lao động mong muốn tham gia quá trình tái đào tạo để có việc làm mới.
d. Doanh nghiệp theo sát các gói hỗ trợ phát triển kinh tế của Nhà nước và đầu tư mở rộng sản xuất.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 11 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Các doanh nghiệp cần đến chính sách kinh tế nào của Nhà nước để tạo ra nhiều việc làm cho người lao động?
a. Chính sách tiền tệ, chính sách hỗ trợ lao động khó khăn.
b. Chính sách tiền tệ, chính sách tài khoá, chính sách an sinh xã hội.
c. Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, tạo việc làm; chính sách an sinh xã hội.
d. Chính sách phát triển kinh tế, chính sách an sinh xã hội.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Chính sách giải quyết việc làm giúp thực hiện điều gì để hạn chế tình hình thất nghiệp trong nền kinh tế thị trường?
a. Hỗ trợ lao động nghèo, tái đào tạo người lao động.
b. Cải thiện dịch vụ thị trường lao động, tái đào tạo người lao động.
c. Tạo ra nhiều việc làm công cộng, mở rộng thị trường lao động.
d. Hỗ trợ khởi nghiệp, tự tạo việc làm, hỗ trợ giảm thuế đất.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhà nước giữ vai trò kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp bằng các chính sách
a. phát triển kinh tế, chính sách tài khoá.
b. hỗ trợ phát triển kinh tế, tạo việc làm; chính sách an sinh xã hội.
c. hỗ trợ kinh tế, chính sách tiền tệ.
d. hỗ trợ lãi suất, chính sách giải quyết việc làm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Những người có khả năng lao động, mong muốn có việc làm với thu nhập đủ sống mà vẫn không kiếm được việc làm sẽ rơi vào tình trạng.
a. suy giảm tinh thần, thể chất; mai một tay nghề, chuyên môn kĩ thuật.
b. lo lắng, bất mãn, dễ nổi nóng.
c. bức bối, lo âu, căng thẳng, mất ngủ.
d. thất vọng, bất mãn, dễ bị trầm cảm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường