Nói và đáp lại lời từ chối trong các tình huống sau:
a) Bông cúc (truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng) thấy sơn ca đói khát, tha thiết nói: “Bạn hãy ăn tôi đi!”. Chim sơn ca sẽ trả lời thế nào? Bông cúc đáp lại thế nào?
b) Có mấy bạn rủ em trèo lên cây bắt chim non trong tổ chim. Em trả lời thế nào? Các bạn đáp lại thế nào?
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 51, 52 Kể lại chuyện con quạ thông minh - Cánh diều
Giả sử một cậu bé trong câu chuyện trên không muốn bắt chim sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ bắt chim? Chọn câu trả lời em thích:
a) Cậu đừng bắt chim! Hãy để nó tự do!
b) Không, tớ không bắt chim đâu! Tội nghiệp nó!
c) Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại bắt nó? Đừng làm vậy!
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 49, 50, 51 Chim sơn ca và bông cúc trắng - Cánh diều
Tìm từ ngữ.
a) Là tên loài chim, có tiếng bắt đầu bằng s.
b) Có vần uc hoặc ut, có nghĩa như sau:
- Đồ dùng để viết, kẻ, vẽ thành nét.
- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,...
- Loài cây cùng học với cây tre nhưng nhỏ hơn, gióng thẳng.
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 48, 49 Viết - Cánh diều
Tìm chữ phù hợp với ô
trống: c hay k, ng hay ngh.
Chim gáy ...éo đàn về mùa gặt. Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ...âm, ngơ ...ác nhìn xa. Chàng chim gáy nào giọng ...e càng trong, càng dài thì quanh ...ổ càng được đeo nhiều vòng ...ườm đẹp.
Theo TÔ HOÀI
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 48, 49 Viết - Cánh diều
Đây là loài chim gì?
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 46, 47, 48 Bờ tre đón khách - Cánh diều
Quan sát:
a) Mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình một loài chim (hoặc tranh ảnh loài chim) mà em yêu thích.
b) Quan sát đồ vật, đồ chơi (tranh ảnh) và ghi lại kết quả quan sát.
c) Nói lại với các bạn kết quả quan sát
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 43, 44 Kể giới thiệu về đồ chơi của em - Cánh diều
Cùng bạn thực hành nói và đáp lời đồng ý trong các tình huống sau:
a) Bạn muốn thăm góc học tập của em
b) Em muốn giới thiệu với bạn các đồ chơi của mình.
c) Bạn muốn em hướng dẫn cách chơi một đồ chơi.
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 43, 44 Kể giới thiệu về đồ chơi của em - Cánh diều
a) Tìm và viết các tiếng bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa như sau:
- Tiếng chim hót có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai.
- Vật để thắp sáng, hình trụ, làm bằng sáp hoặc bơ, ở giữa có bấc.
- Ánh sáng trực tiếp từ mặt trời chiếu xuống.
- Có nhiệt độ thấp hơn nhiều so với mức nhiệt độ trung bình.
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 40, 41 Viết - Cánh diều
Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a) Chữ l hay n?
Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, họa mi lại hót vang ...ừng, chào ...ắng sớm. Hót xong, ...ó xù ...ông rũ hết những giọt sương rồi chuyển bụi cây, tìm sâu, ăn ...ót dạ, đoạn vỗ cánh bay đi.
Theo NGỌC GIAO
b) Vần ươc hay ươt?
Mưa đến rồi. Mọi người không tưởng đ... là mưa lại kéo đến chóng thế. Bao nhiêu n... tuôn rào rào. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà trống ... lướt th... ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
Theo TÔ HOÀI
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 40, 41 Viết - Cánh diều
Nghe - viết: Chim én (2 khổ thơ đầu)
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 40, 41 Viết - Cánh diều
Em muốn chim én nói gì khi xuân về.
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 38, 39, 40 Chim én - Cánh diều