Cùng bạn thực hành nói và đáp lời mời, nhờ trong các tình huống sau:
a) Em nhờ anh (chị) đọc cho mình chép một bài thơ mà anh (chị) thuộc
b) Anh (chị) nhờ em tìm giúp một quyển sách trên giá sách
c) Anh (chị) rủ em chơi cầu lông.
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 132 Nói và đáp lại lời mời - Cánh diều
Bài đọc 2: Đón em
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 130, 131 Đón em - Cánh diều
Tìm các tiếng
a. Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
- Trái ngược với lạnh
- Không quen
b. Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau:
- Trái ngược với dữ
- Qủa (thức ăn) đến độ ăn được
c. Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau:
- Trái ngược với (dao, kéo( lụt (cùn)
- Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 129, 130 Viết - Cánh diều
Nghe - viết: Bé Hoa
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 129, 130 Viết - Cánh diều
Bài đọc 1: Để lại cho em
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 128, 129 Để lại cho em - Cánh diều
Hãy viết 4 - 5 câu kể lại việc trên.
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 125 Viết - Cánh diều
Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp:
a. Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng hát …u của bà, của mẹ, của các …ì: '…ó mùa thu, mẹ …u con ngủ'
b. Mẹ bao trăng như lươi liềm
Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui
Bà nhìn: như hạt cau phơi
Cháu cười: qua chuối vàng tươi ngoài vườn.
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 122, 123 Viết - Cánh diều
Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 122, 123 Viết - Cánh diều