Câu 1: Em hiểu thế nào là đóng vai?
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 13: Nêu nội dung, nghệ thuật truyện “Vua chích chòe”
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 11: Trong nhiều truyện kể, chủ đề của truyện chính là bài học cuộc sống mà nhân vật nhận ra từ câu chuyện của cuộc đời mình. Theo em, chủ đề của truyện này là gì?
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 10: Ai đã đóng giả thành “người hát rong”? Người hát rong này đã yêu cầu công chúa làm những việc gì và mục đích của những yêu cầu đó?
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 7: Hãy tóm tắt truyện Cây khế.
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 6: Đặt một câu có sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ.
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 5: Hai câu sau đây có sử dụng cùng một biện pháp tu từ. Chỉ ra biện pháp tu từ đó và nêu tác dụng của nó.
a. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy.
b. Chim bay mãi, bay mãi, qua bao nhiêu là miền, hết đồng ruộng đến rừng xanh, hết rừng xanh đến biển cả.
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 4: So sánh những lời kể về vợ chồng người em và vợ chồng người anh (khi chuẩn bị theo chim ra đảo, khi lấy vàng bạc trên đảo) và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
Vợ chồng người em |
Vợ chồng người anh |
Hai vợ chồng nghe lời chim may một túi vải, bề dọc bề ngang vừa đúng ba gang. |
Hai vợ chồng cuống quýt bàn cãi may túi. Mới đầu họ định may nhiều túi, sau lại sợ chim không ưng, bèn chỉ mang một túi như em nhưng to gấp ba lần, thành ra như một cái tay nải lớn. |
Người chồng xách túi ra, chim rạp mình xuống đất cho anh trèo lên lưng rồi vỗ cánh bay lên. |
Người chồng tót ngay lên lưng chim, còn người vợ vái lấy vái để chim thần. |
Anh thấy hang sâu và rộng nên không dám vào, chỉ dám nhặt ít vàng, kim cương ở ngoài rồi ra hiệu cho chim bay về. |
Trên lưng chim bước xuống, anh ta đã hoa mắt vì của quý. Vào trong hang, anh ta lại càng mê mẩn tâm thần, quên đói, quên khát, cố nhặt vàng và kim cương cho thật đầy tay nải. Tay nải đã đầy, anh ta còn lấy thêm vàng dồn cả vào ống tay áo, ống quần đến nỗi nặng quá phải lê mãi mới ra khỏi hang. |
a. Tìm những động từ hoặc cụm động từ thể hiện rõ sự khác biệt về hành động giữa vợ chồng người em và vợ chồng người anh.
b. Giải thích nghĩa của những động từ hoặc cụm động từ tìm được ở trên.
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 3: Giải thích nghĩa của các từ ngữ in đậm trong những câu sau:
a. Quanh năm hai vợ chồng chăm chút cho nên cây khế xanh mơn mởn, quả lúc lỉu sát đất, trẻ lên ba cũng với tay được.
b. Từ đó ròng rã một tháng trời, hằng ngày chim cứ đến ăn vào lúc sáng sớm làm quả vợi hẳn đi.
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 1: Điệp ngữ là gì?
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 15: Tưởng tượng 1 kết thúc khác cho truyện “Cây khế”. Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) kể về kết thúc đó.
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 14: Từ những kết cục khác nhau đối với người anh và người em, tác giả dân gian muốn gửi gắm bài học gì trong truyện này?
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 12: Đảo xa nơi con chim đưa người em đến có điều gì kì diệu? Điều kì diệu này đã giúp gì cho cuộc sống của người em sau đó?
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 11: Trong lời kể của truyện cổ tích, tác giả dân gian thường xen vào những câu có dáng dấp ca dao, tục ngữ, lời có vần dễ thuộc, dễ nhớ. Trong truyện này, có câu nói nào như thế? Nhân vật nào đã nói câu nói đó?
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 10: Con chim đưa hai anh em ra đảo hoang có phải là con vật kì ảo không? Vì sao?
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 9: Truyện cổ tích thường mở đầu bằng những từ ngữ quen thuộc chỉ thời gian quá khứ, không gian không xác định. Hãy tìm các từ ngữ đó trong truyện Cây khế.
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 8: Hãy tóm tắt truyện “Cây khế”.
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 1: Hẳn nhiều em có ước muốn được đặt chân đến một hòn đảo ngoài khơi xa lắc, chưa ai biết đến và thường hình dung ở đó có nhiều điều thú vị, kì diệu chờ được khám phá.
Hãy tưởng tượng em đang ở vào tình huống đó. Em có thể chia sẻ với các bạn những điều kì diệu mà em được chứng kiến.
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)
Câu 5: Trong tiếng Việt có thành ngữ niêu cơm Thạch Sanh. Căn cứ vào truyện Thạch Sanh, hãy suy đoán nghĩa của thành ngữ trên. Em biết những thành ngữ nào khác được hình thành từ nội dung của các truyện kể?
300 câu hỏi ôn tập Ngữ văn có đáp án (Phần 1)