Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Bài 3: Hoạt động ở nhà:
a) Khi thời tiết thay đổi, em xem nhiệt kế đo nhiệt độ không khí để biết trời nóng hay lạnh mà mặc quần áo cho phù hợp.
b) Khi thấy người sốt nóng, khó chịu, em hãy nhờ người lớn dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể để được thăm khám kịp thời.
Giải Toán lớp 3 trang 91, 92 Bài 33: Nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ - Kết nối tri thức
Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Bài 2: Có ba người đo nhiệt độ cơ thể được kết quả lần lượt là: 38 °C; 37 °C; 39 °C. Hỏi trong ba nhiệt độ trên, nhiệt độ nào cao hơn nhiệt độ cơ thể của người bình thường? Biết nhiệt độ cơ thể của người bình thường là 37 oC.
Giải Toán lớp 3 trang 91, 92 Bài 33: Nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ - Kết nối tri thức
Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Bài 1: Dự báo nhiệt độ không khí vào các buổi trong ngày ở một địa phương được ghi theo bảng sau:
Dựa vào bảng trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí:
a) Từng buổi trong ngày là bao nhiêu độ?
b) Thấp nhất là bao nhiêu độ, cao nhất là bao nhiêu độ?
Giải Toán lớp 3 trang 91, 92 Bài 33: Nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ - Kết nối tri thức
Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Bài 2:
Sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể.
a) Ví dụ:
Đọc trên thang đo của nhiệt kế, mức thủy ngân ở vạch 37 chỉ nhiệt độ cơ thể là 37 °C.
b) Số?
Dựa vào kết quả đo nhiệt độ của các bạn mà bác sĩ đã nêu (như hình vẽ):
• Nhiệt độ cơ thể của Việt là °C;
• Nhiệt độ cơ thể của Nam là °C.
Giải Toán lớp 3 trang 91, 92 Bài 33: Nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ - Kết nối tri thức
Toán lớp 3 Tập 1 trang 91 Bài 1: Sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ không khí.
a) Ví dụ: Đọc trên thang đo của nhiệt kế, mức thủy ngân ở vạch 30 chỉ nhiệt độ không khí ở Hà Nội là 30 °C.
b) Ví dụ: Bảng sau đây cho biết nhiệt độ không khí vào buổi sáng trong một ngày ở ba địa phương:
Nhìn vào bảng, em cho biết:
• Nhiệt độ không khí ở Hà Nội và ở Lào Cai, nơi nào cao hơn?
• Nhiệt độ không khí ở Sa Pa và ở Lào Cai, nơi nào thấp hơn?
Giải Toán lớp 3 trang 91, 92 Bài 33: Nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ - Kết nối tri thức
Toán lớp 3 Tập 1 trang 87 Luyện tập 1: Đọc các biểu thức sau (theo mẫu):
Biểu thức |
Đọc là |
21 + 18 |
Hai mươi mốt cộng mười tám |
95 – 17 |
? |
13 x 3 |
? |
64 : 8 |
? |
65 – 42 + 10 |
? |
11 x 3 + 4 |
? |
Giải toán lớp 3 trang 87, 88 Làm quen với biểu thức số - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 86 Vận dụng 6: Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội – Lào Cai, đến ga Yên Bái có 58 khách xuống tàu và 27 khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga Lào Cai, lúc này có tất cả 91 khách trên tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có bao nhiêu hành khách?
Giải toán lớp 3 trang 84, 85, 86 Giải bài toán có đến hai bước tính - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Luyện tập 4: Giải các bài toán sau (theo mẫu):
Mẫu: Sóc em có 8 quả thông, sóc anh có số quả thông gấp 3 lần sóc em. Hỏi cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu quả thông? Bài giải Số quả thông của sóc anh là: 8 × 3 = 24 (quả) Số quả thông của cả hai anh em là: 8 + 24 = 32 (quả) Đáp số: 32 quả thông |
a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
b) Nhà Minh nuôi 9 con vịt, số gà gấp 6 lần số vịt. Hỏi nhà Minh nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?
Giải toán lớp 3 trang 84, 85, 86 Giải bài toán có đến hai bước tính - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 83 Vận dụng 5: Quan sát sơ đồ sau rồi trả lời các câu hỏi:
a) Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp mấy lần quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội?
b) Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Giải toán lớp 3 trang 82, 83 So sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 83 Luyện tập 4: Số?
Số lớn |
12 |
45 |
35 |
24 |
42 |
Số bé |
4 |
5 |
7 |
3 |
6 |
Số lớn gấp mấy lần số bé? |
3 |
? |
? |
? |
? |
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? |
8 |
? |
? |
? |
? |
Giải toán lớp 3 trang 82, 83 So sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Cánh diều