Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Luyện tập 2: Quan sát hình vẽ, thực hiện các hoạt động sau:
a) Đọc tên các hình tam giác, hình tứ giác ở trên.
b) Dùng ê ke để kiểm tra và nêu tên góc vuông, góc không vuông trong mỗi hình trên.
Giải toán lớp 3 trang 103, 104 Hình tam giác. Hình tứ giác - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 100 Luyện tập 3: Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C?
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
Giải toán lớp 3 trang 99, 100 Nhiệt độ - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 98 Luyện tập 3:
a) Tính:
300 ml + 400 ml 500 ml – 200 ml |
7 ml x 4 40 ml : 8 |
b) >; <; = ?
300 ml + 700 ml … 1 l
600 ml + 40 ml … 1 l
1 l … 200 ml × 4
1 l … 1 000 ml – 10 ml
Giải toán lớp 3 trang 97, 98 Mi-li-lít - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 96 Luyện tập 5:
a) Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Nhung hái được 60 quả dâu tây, Xuân hái được 36 quả dâu tây. Hai bạn xếp đều tất cả số dâu tây đó vào 3 hộp.
A. (60 + 36) : 3 = 32 (quả)
B. 60 + 36 : 3 = 72 (quả)
b) Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng sữa?
Giải toán lớp 3 trang 95, 96 Luyện tập chung - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Luyện tập 4: Trong bình xăng của một ô tô đang có 40 l xăng. Đi từ nhà đến bãi biển, ô tô cần dùng hết 15 l xăng. Đi từ bãi biển về quê, ô tô cần dùng hết 5 l xăng.
Trả lời các câu hỏi:
a) Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê thì dùng hết bao nhiêu lít xăng?
b) Nếu đi theo lộ trình trên thì khi về đến quê trong bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
Giải toán lớp 3 trang 95, 96 Luyện tập chung - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Luyện tập 3:
a) Tính giá trị của các biểu thức sau:
(2 x 6) x 4
2 x (6 x 4)
(8 x 5) x 2
8 x (5 x 2)
b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.
c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.
Giải toán lớp 3 trang 95, 96 Luyện tập chung - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Luyện tập 2:
a) Tính giá trị của các biểu thức sau:
(300 + 70) + 500
300 + (70 + 500)
(178 + 214) + 86
178 + (214 + 86)
b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.
c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.
Giải toán lớp 3 trang 95, 96 Luyện tập chung - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 94 Luyện tập 3: Một đoàn xe có 54 học sinh đi học tập trải nghiệm di chuyển bằng 2 xe ô tô nhỏ và 1 ô tô to. Biết rằng mỗi xe ô tô nhỏ chở 7 học sinh, số học sinh còn lại đi xe ô tô to.
a) Nêu biểu thức tính số học sinh đi xe ô tô to.
b) Có bao nhiêu học sinh đi xe ô tô to?
Giải toán lớp 3 trang 93, 94 Tính giá trị biểu thức số (tiếp theo) - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 94 Luyện tập 2: Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho biểu thức 56 : (45 – 38) x 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là:
A. Nhân, chia, trừ
B. Trừ, chia, nhân
C. Trừ, nhân, chia
D. Chia, trừ, nhân
Giải toán lớp 3 trang 93, 94 Tính giá trị biểu thức số (tiếp theo) - Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 5: Một trang trại có 15 con lạc đà có 1 bướu, còn lại là lạc đà có 2 bướu. Biết rằng chúng có tất cả 225 cái bướu. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con lạc đà có 2 bướu?
Giải Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức
Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.
Rô-bốt, Mai và Việt lần lượt tung 3 quân cờ của mình vào một tấm bảng. Kết quả tung và số điểm của mỗi bạn nhận được như sau:
Số điểm Việt nhận được là:
A. 115 điểm B. 125 điểm C. 135 điểm
Giải Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức