Giải Toán lớp 4 trang 20 Thực hành 2: Nói theo mẫu:
Mẫu: Cô Thu xếp đều 36 cái bánh vào 9 hộp. Hỏi 7 hộp như thế có bao nhiêu cái bánh?
a) Bà Tám nhốt đều 24 con thỏ vào 8 chuồng. Hỏi 6 chuồng như thế có bao nhiêu con thỏ?
b) Muốn có 6 can đầy như nhau cần 90 nước. Để có 9 can đầy như thế cần bao nhiêu lít nước?
Giải Toán lớp 4 trang 19, 20 Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 18 Luyện tập 5: a) Trong các số từ 1 đến 90, những số nào chia hết cho 9?
b) Có một số tờ giấy màu và một số quyển vở. Mỗi số đó đều là các số có hai chữ số mà ta chưa biết chữ số hàng đơn vị: 3? ; 4?
Hãy thay mỗi dấu ? bằng một chữ số thích hợp để số dụng cụ học tập này có thể chia đều được cho 9 nhóm bạn trong lớp.
Giải Toán lớp 4 trang 17, 18 Bài 5: Em làm được những gì - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 18 Luyện tập 4: Các bạn Hà, Huế và Minh cùng đi mua đồ dùng học tập. Hà mang theo 24 000 đồng, Huế mang theo 48 000 đồng, số tiền của Minh bằng một nửa tổng số tiền của Hà và Huế. Hỏi Minh mang theo bao nhiêu tiền?
Giải Toán lớp 4 trang 17, 18 Bài 5: Em làm được những gì - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 17 Vui học: Ba bạn Thu, Thảo, Thành xếp được tất cả 405 ngôi sao. Sau đó, Thu cho Thành 15 ngôi sao, Thảo cho Thành 10 ngôi sao thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau.
a) Sau khi Thu và Thảo cho Thành, mỗi bạn có ..?.. ngôi sao
b) Lúc đầu:
Thu xếp được ..?.. ngôi sao
Thảo xếp được ..?.. ngôi sao
Thành xếp được ..?.. ngôi sao
Giải Toán lớp 4 trang 17, 18 Bài 5: Em làm được những gì - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 17 Luyện tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2
b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
c) Một số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó.
d) Một số khi nhân với 0 thì bằng chính số đó
e) Chỉ có các số 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn
Giải Toán lớp 4 trang 17, 18 Bài 5: Em làm được những gì - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 16 Tập 1
Toán lớp 4 trang 16 Bài 2:
a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư.
10 : 2 | 22 : 2 | 14 : 2 | 36 : 2 | 58 : 2 |
11 : 2 | 13 : 2 | 25 : 2 | 17 : 2 | 29 : 2 |
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Giải Toán lớp 4 trang 15 Bài 4: Số chẵn, số lẻ - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 14 Đất nước em: Số?
Hiện nay cây dưa lưới đã được trồng phổ biến ở nước ta. Dưa lưới là loại trái cây ngon và có lợi cho sức khỏe. Một gia đình, nếu mỗi ngày thu hoạch được 6 thùng dưa lưới, mỗi thùng cân nặng 15 kg thì trong 1 tuần, gia đình đó thu hoạch được …?.. kg dưa lưới.
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 14 Câu 8: Số?
Hiện nay nhiều hộ nông dân và trang trại đã áp dụng kĩ thuật mới trong trồng trọt, nâng cao năng suất và tạo ra các sản phẩm an toàn.
Trồng dưa lưới trong nhà màng (nhà được bao phủ bởi lớp ni-lông trong) cho năng suất cao gấp đôi (gấp 2 lần) so với lối canh tác bình thường ngoài đồng ruộng.
Với cùng diện tích canh tác, nếu trồng dưa lưới theo cách bình thường thu hoạch được 2 500 kg thì trồng trong nhà màng thu hoạch được …?.. kg.
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 14 Câu 7: Quan sát biểu đồ dưới đây:
a) Trong ba ngày, ngày nào gia đình bạn Liên thu hoạch được nhiều dưa lưới nhất?
b) Trong cả ba ngày, gia đình bạn Liên đã thu hoạch được bao nhiêu quả dưa lưới?
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 13 Câu 5: Chọn ý trả lời đúng:
a) Một số khi nhân với 1 thì có kết quả là:
C. 0
D. số liền sau của số đã cho
b) Bao gạo thứ nhất cân nặng 25 kg. Bao gạo thứ hai nặng gấp 2 lần bao gạo thứ nhất. Bao gạo thứ hai cân nặng:
A. 23 kg
B. 27 kg
C. 40 kg
D. 50 kg
c) Bình thứ nhất chứa 12 nước, bình thứ hai chứa 3 nước. Lượng nước ở bình thứ nhất gấp mấy lần lượng nước ở bình thứ hai?
A. 4 lần
B. 9 lần
C. 15 lần
D. 36 lần
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 12 Vui học: Tập tính tiền khi mua bán.
Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây. Hãy làm theo hướng dẫn sau:
- Làm tròn giá tiền mỗi món hàng em định mua đến hàng chục nghìn (các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số).
- Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn xem có đủ tiền mua không.
Giải Toán lớp 4 trang 10 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 11 Câu 7: Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?
Giải Toán lớp 4 trang 10 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 11 Tập 1
Toán lớp 4 trang 11 Câu 6: Con hà mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100 kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải Toán lớp 4 trang 10 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 10 Câu 5: Chọn ý trả lời đúng:
Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:
1 kg ; 700 g ; 1 kg 500 g ; 1 kg 250 g
a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:
A. 1 kg 500 g và 700 g
B. 1 kg 500 g và 1 kg
C. 1 kg và 700 g
D. 700 g và 1 kg 250 g
b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:
A. 300 g
B. 550 g
C. 800 g
D. 1 000 g
c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:
A. 3 kg
B. 3 kg 700 g
C. 3 kg 750 g
D. 4 kg 450 g
Giải Toán lớp 4 trang 10 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 9 Câu 9: Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà nội đến một số địa điểm ở nước ta:
a) Trong bốn quãng đường trên, quãng đường nào dài nhất, quãng đường nào ngắn nhất?
b) Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.
– Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng .?. km.
– Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng .?. km.
– Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng .?. km.
– Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng .?. km.
Giải Toán lớp 4 trang 7 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 9 Câu 8: Chọn ý trả lời đúng:
a) Số liền sau của số 99 999 là:
A. 100 000
B. 99 998
C. 10 000
D. 9 998
B. số tròn nghìn
C. số tròn trăm
D. số tròn chục
c) Làm tròn số 84 572 đến hàng nghìn thì được số:
A. 80 000
B. 85 000
C. 84 000
D. 84 600
d) Số bé nhất có bốn chữ số là:
A. 1 000
B. 1 111
C. 1 234
D. 10 000
Giải Toán lớp 4 trang 7 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 9 Tập 1
Toán lớp 4 trang 9 Câu 7: Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Số hai mươi bốn nghìn năm trăm linh ba viết là 24 503.
b) Số 81 160 đọc là tám một một sáu không.
c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 5 200.
d) 77 108 = 70 000 + 7 000 + 100 + 8
Giải Toán lớp 4 trang 7 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - Chân trời sáng tạo