a) trang 13 sách bài tập GDCD 8: Yếu tố nào dưới đây không biểu hiện cho sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên trên thế giới?
A. Phong tục, tập quán.
B. Ngôn ngữ, chữ viết.
C. Phân biệt, kì thị.
D. Nghệ thuật, ẩm thực.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Câu 13 trang 12 sách bài tập GDCD 8: Em hãy tìm hiểu và kể lại một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, theo gợi ý:
- Tên truyền thống, những biểu hiện cụ thể của truyền thống.
- Những giá trị mà truyền thống đã mang lại.
- Việc giữ gìn, phát huy truyền thống đó hiện nay như thế nào?
- Em đã làm gì để thể hiện niềm tự hào về truyền thống đó?
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu 12 trang 11 sách bài tập GDCD 8: Sau khi đọc thông tin “Đại dịch Covid-19 bùng phát, người dân lâm vào cảnh thiếu thốn về vật chất, trong lúc đó “cây ATM gạo” miễn phí của anh Hoàng Tuấn Anh sáng chế được đặt ở 204 đường Vườn Lài, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh. Cây ATM gạo được cấu tạo gồm một nút bấm kết nối với một van tự động và một thùng chứa gạo. Khi một người tới nhấn nút, gạo sẽ tự động chạy ra từ trong thùng chứa; mỗi lần lấy được khoảng 1,5kg gạo. Nhờ phát minh này mà sau này đã có thêm rất nhiều cây ATM gạo, thực phẩm ra đời hỗ trợ người dân trong mùa dịch”, các bạn học sinh lớp 8A1 tranh luận với nhau, nhiều ý kiến cho rằng sự ra đời của cây ATM gạo đã thể hiện rõ nét sự kế thừa và phát huy truyền thống lao động cần cù, sáng tạo, lá lành đùm lá rách của dân tộc Việt Nam.
Em có đồng tình với ý kiến của các bạn học sinh lớp 8A1 không? Vì sao?
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu 11 trang 11 sách bài tập GDCD 8: Bạn A thành lập nhóm để tham gia cuộc thi “Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam” do nhà trường tổ chức vào dịp 22/12. Trong buổi họp nhóm, A đưa ra kế hoạch dự thi với nội dung tìm hiểu biểu hiện về truyền thống kiên cường chống giặc ngoại xâm thời phong kiến, G lên tiếng phản đối vì cho rằng trong thời đại 4.0 hiện nay, không nên khơi gợi lại những truyền thống đã xưa cũ, nên tìm một truyền thống nào hợp thời hơn, một số bạn trong nhóm đã đồng tình với G.
Nếu là A, em sẽ thuyết phục G và các bạn trong nhóm như thế nào?
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu 10 trang 11 sách bài tập GDCD 8: Hiện nay, một bộ phận thanh thiếu niên coi nhẹ các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Em hãy đề xuất ba biện pháp để khắc phục hiện tượng đó và giải thích tại sao đề xuất các biện pháp này.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu 9 trang 11 sách bài tập GDCD 8: Sau chuyến đi trải nghiệm ở Nghĩa trang Trường Sơn và Thành cổ Quảng Trị, bạn H thấy rất kính trọng và biết ơn các thế hệ cha ông đi trước. H tự nhủ phải cố gắng học tập, tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, hoạt động cộng đồng.
Em hãy viết một đoạn ngắn để bày tỏ quan điểm của mình về suy nghĩ của bạn H.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu 8 trang 11 sách bài tập GDCD 8: Có ý kiến cho rằng, nói một câu tiếng Việt đúng ngữ pháp, văn cảnh, thể hiện sự tự tôn với ngôn ngữ, văn hoá của dân tộc mình thì được hiểu là biểu hiện của lòng yêu nước.
Em đồng tình hay không đồng tình với quan điểm trên? Vì sao?
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
b) trang 9 sách bài tập GDCD 8: Việc giữ gìn và phát huy những truyền thống của dân tộc đã mang lại điều gì cho Bác Hồ và dân tộc Việt Nam? Em rút ra bài học gì cho bản thân từ câu chuyện trên?
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu 6 trang 9 sách bài tập GDCD 8: Hãy nêu tên 5 truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và viết ra những việc em đã làm tốt, những việc em làm chưa tốt (hoặc chưa làm được) khi giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc. Đề xuất cách khắc phục những việc chưa làm tốt.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu 5 trang 8 sách bài tập GDCD 8: Em hãy nhận xét suy nghĩ, việc làm của các bạn trong đoạn hội thoại dưới đây:
- Hà: Bây giờ có phải thời chiến tranh đâu mà cô giáo yêu cầu bọn mình viết ra những việc cần làm để thể hiện lòng yêu nước nhỉ?
- Vân: Đâu phải cứ có chiến tranh thì mới có cơ hội thể hiện lòng yêu nước. Có nhiều cách thể hiện lòng yêu nước như học tập tốt, rèn luyện tốt, tích cực tham gia hoạt động cộng đồng.
- Mạnh: Anh trai tớ bảo, lựa chọn được một nghề nghiệp phù hợp với bản thân mình, gắn bó với công việc đó hay làm giàu chính đáng cũng là yêu nước.
- Hà: Anh của cậu nói không đúng, vì đó là việc làm cho bản thân mình chứ không phải cho đất nước nên không thể hiện lòng yêu nước.
Vân: Tớ đồng ý với anh của Mạnh, vì đó là không chỉ là thể hiện lòng yêu nước mà còn là cách giữ gìn và phát huy truyền thống lao động cần cù, chăm chỉ nữa. Có những việc tưởng nhỏ như không vứt rác bừa bãi, không tàn phá môi trường, không huỷ diệt muông thú cũng đều là yêu nước.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu 4 trang 7 sách bài tập GDCD 8: Em hãy liệt kê những truyền thống của dân tộc Việt Nam trong đoạn thông tin dưới đây và xác định biểu hiện niềm tự hào về những truyền thống đó theo gợi ý trong bảng
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của dân tộc Việt Nam, điểm nổi bật chiếm vị trí hàng đầu và trở thành chuẩn mực đạo lí của Việt Nam là tinh thần yêu nước, ý chí tự lập, tự cường, truyền thống đoàn kết vì đại nghĩa dân tộc. Cuộc sống lao động gian khổ đã tạo nên truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và kiên nhẫn; yêu cầu phải liên kết lại để đấu tranh với những khó khăn, thách thức đã tạo ra sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với nhau trong mối quan hệ gia đình, láng giềng, dòng họ của người Việt cũng như trong cộng đồng nhà - làng - nước - dân tộc. Lịch sử cũng cho con người Việt Nam truyền thống tương thân tương ái, sống có đạo lí, nhân nghĩa; khi gặp hoạn nạn thì đồng cộng khổ, cả nước một lòng; tính thích nghi và hội nhập; lối ứng xử mềm mỏng và truyền thống hiếu học, trọng nghĩa, khoan dung. Đây chính là sức mạnh tiềm tàng, là nội lực vô tận cho công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Tên truyền thống |
Biểu hiện niềm tự hào về truyền thống |
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu hỏi trang 6 sách bài tập GDCD 8: Em tự hào nhất về truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? Vì sao?
a) Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
b) Ru con con ngủ cho lành/ Để mẹ múc nước rửa bành con voi/ Muốn coi lên núi mà coi/ Coi bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng.
c) Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
d) Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
e) Ơn cha nặng lắm ai ơi/ Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
g) Gươm vàng rớt xuống Hồ Tây/ Ơn cha nghĩa trọng công thầy cũng sâu.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu hỏi trang 6 sách bài tập GDCD 8: Giá trị của những truyền thống đó đối với đất nước và con người Việt Nam.
a) Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
b) Ru con con ngủ cho lành/ Để mẹ múc nước rửa bành con voi/ Muốn coi lên núi mà coi/ Coi bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng.
c) Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
d) Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
e) Ơn cha nặng lắm ai ơi/ Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
g) Gươm vàng rớt xuống Hồ Tây/ Ơn cha nghĩa trọng công thầy cũng sâu.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu hỏi trang 6 sách bài tập GDCD 8: Tên những truyền thống của dân tộc Việt Nam thể hiện trong câu ca dao, tục ngữ.
a) Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
b) Ru con con ngủ cho lành/ Để mẹ múc nước rửa bành con voi/ Muốn coi lên núi mà coi/ Coi bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng.
c) Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
d) Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
e) Ơn cha nặng lắm ai ơi/ Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
g) Gươm vàng rớt xuống Hồ Tây/ Ơn cha nghĩa trọng công thầy cũng sâu.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu 2 trang 6 sách bài tập GDCD 8: Hành động, biểu hiện nào trong những hình ảnh dưới đây thể hiện niềm tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam? Em hãy viết lời giải thích vì sao theo từng ảnh.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
e) trang 5 sách bài tập GDCD 8: Khi trưởng thành, chị B cùng nhóm bạn vẫn thường về thăm lại trường cũ và tri ân thầy cô mỗi khi có dịp. Việc làm của chị B và nhóm bạn thể hiện phẩm chất nào dưới đây?
A. Nâng cao vị thế cá nhân.
B. Đoàn kết cùng phát triển.
C. Tôn trọng kỉ cương, nghi lễ.
D. Kế thừa truyền thống của dân tộc.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
d) trang 5 sách bài tập GDCD 8: Hành vi nào dưới đây thể hiện kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc Việt Nam?
A. Tìm hiểu phong tục tập quán địa phương.
B. Sùng bái văn hoá của các dân tộc khác.
C. Coi nhẹ các hoạt động lao động chân tay.
D. Chỉ quan tâm lợi ích của chính mình.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
c) trang 5 sách bài tập GDCD 8: Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc Việt Nam là bảo vệ, giữ gìn để các truyền thống đó không bị phai nhạt theo thời gian, mà ngày càng phát triển phong phú và
A. sâu đậm hơn.
B. tăng trưởng hơn.
C. được củng cố.
D. giữ vị trí thống trị.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
b) trang 5 sách bài tập GDCD 8: Hành động nào dưới đây là biểu hiện truyền thống của dân tộc Việt Nam?
A. Kiên cường chống giặc ngoại xâm.
B. Luôn đổi mới theo thời đại.
C. Loại trừ văn hoá của các dân tộc khác.
D. Dựa dẫm và phụ thuộc vào dân tộc khác.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
a) trang 5 sách bài tập GDCD 8: Truyền thống của dân tộc Việt Nam là những giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc Việt Nam và được truyền từ
A. gia đình này sang gia đình khác
B. dòng họ này sang dòng họ khác.
C. dân tộc này sang dân tộc khác.
D. thế hệ này sang thế hệ khác.
Sách bài tập GDCD 8 (Cánh diều) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu 5 trang 43 sách bài tập GDCD 8: Em đã chủ động thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của bản thân, như thế nào? Hãy làm rõ theo bảng sau:
Những việc đã làm tốt |
Những việc chưa làm tốt |
Phương hướng khắc phục những việc làm chưa tốt |
|
|
|
|
|
|
Sách bài tập GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Câu hỏi trang 42 sách bài tập GDCD 8: Nếu là bạn là bạn của chị P, em sẽ khuyên chị nên lập hợp đồng lao động với nội dung như thế nào?
c) Chị P (18 tuổi) xin vào làm thêm tại xưởng bánh kẹo của ông D với công việc chính là phân loại, đóng gói các loại bánh kẹo. Ông D trao đổi: chị sẽ đến xưởng làm việc 2,5 giờ/ngày, mỗi giờ ông sẽ trả cho chị 30.000 đồng, thời gian làm việc là 6 tháng và có thể gia hạn thêm nếu chị làm việc tốt. sơn Chị P thấy thoả thuận bằng miệng không đảm bảo nên muốn lập một tiền bản hợp đồng lao động để giao kết rõ ràng với ông D.
Sách bài tập GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Câu hỏi trang 42 sách bài tập GDCD 8: Nếu là N, em sẽ nói gì với H?
b) Chủ nhật, N sang nhà H trả sách thì thấy H đang giận dỗi mẹ. Sau khi hỏi thăm, N mới biết H có thái độ như vậy là vì mẹ yêu cầu phải lau nhà xong mới được đi chơi. H rất ấm ức và cho rằng mình còn nhỏ nên không phải làm việc nhà.
Sách bài tập GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Câu 3 trang 42 sách bài tập GDCD 8: Theo em, những hành vi nào dưới đây thực hiện đúng hay vi phạm quy định của pháp luật về lao động? Vì sao?
a) Thuê trẻ em 13 tuổi chở bình ga giao cho khách hàng
b) Đuổi việc nhân viên mà không thông báo trước.
c) Từ chối không nhận trẻ em vào làm việc tại xưởng hoá chất. chati
d) Thưởng tiền cho nhân viên vì hoàn thành xuất sắc công việc.
e) Tự ý giảm tiền lương của người lao động.
Sách bài tập GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Câu 2 trang 41 sách bài tập GDCD 8: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a) Lao động là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại.
b) Lao động chỉ tạo ra những giá trị vật chất cho đời sống con người.
c) Hoạt động lao động chỉ có ý nghĩa khi tạo ra những đóng góp to lớn cho xã hội
d) Lao động giúp con người phát triển các mối quan hệ tích cực, tránh những thói hư tật xấu.
Sách bài tập GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Câu hỏi trang 40 sách bài tập GDCD 8: Người sử dụng lao động không có quyền nào dưới đây?
A. Điều hành lao động.
B. Xử lí vi phạm kỉ luật lao động.
C. Tự do sai khiến người lao động làm việc.
D. Quản lí, giám sát lao động.
Sách bài tập GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Câu hỏi trang 40 sách bài tập GDCD 8: Người lao động không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Tuân theo nội quy lao động.
B. Thực hiện tất cả yêu cầu của người sử dụng lao động.
C. Thực hiện hợp đồng lao động.
D. Thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
Sách bài tập GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Câu hỏi trang 40 sách bài tập GDCD 8: Người lao động không có quyền nào dưới đây?
A. Được đóng bảo hiểm xã hội và hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật.
B. Được nghỉ theo chế độ.
C. Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe doạ trực tiếp đến tính mạng, sức khoẻ trong quá trình thực hiện công việc.
D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần thông báo trước.
Sách bài tập GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Câu hỏi trang 40 sách bài tập GDCD 8: Công dân có quyền nào dưới đây?
A. Tự do sử dụng sức lao động để làm bất cứ công việc gì mình thích.
B. Học nghề, tìm kiếm việc làm theo quy định của pháp luật.
C. Tự do thuê mướn bất kì ai.
D. Yêu cầu người khác làm việc theo ý muốn của mình.
Sách bài tập GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Câu 9 trang 39 sách bài tập GDCD 8: Em hãy viết một đoạn văn về tầm quan trọng của việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại và chia sẻ với các bạn trong lớp.
Sách bài tập GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Câu 8 trang 39 sách bài tập GDCD 8: Hãy nêu những việc mà địa phương em đã làm để thực hiện các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
Sách bài tập GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Câu 5 trang 38 sách bài tập GDCD 8: Hãy nêu cách xử lí của em khi nhìn thấy:
a) Các em nhỏ nhặt được đạn, pháo hoặc vật lạ đem ra làm đồ chơi.
b) Người tàng trữ, sử dụng súng.
c) Người mới phun thuốc trừ sâu cho rau đã hái đem bán.
d) Người định cưa, đục bom, đạn pháo để lấy thuốc nổ.
Sách bài tập GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại