Câu hỏi:
70 lượt xemGiải Toán lớp 4 trang 84 Bài 4: >, <, =
a) 288 100 ...?... 390 799
5 681 000 ...?... 5 650 199
1 000 000 ...?...99 999
36 129 313 ...?... 36 229 000
895 100 ...?... 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100
48 140 095 ...?... 40 000 000 + 9 000 000
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
451 167; 514 167; 76 154; 76 514.
c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau.
987 654; 456 789; 12 345 678; 3 456 789
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) 288 100 < 390 799
5 681 000 > 5 650 199
1 000 000 > 99 999
36 129 313 < 36 229 000
895 100 = 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100
48 140 095 < 40 000 000 + 9 000 000
b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
76 514; 76 154; 514 167; 451 167
c) Số 12 345 678 có nhiều chữ số nhất (có 8 chữ số) nên là số lớn nhất.
Số 3 456 789 có 7 chữ số, hai số 987 654 và 456 789 đều có 6 chữ số.
So sánh hai số 987 654 và 456 789 ta được 987 654 > 456 789.
Vậy số nhỏ nhất là 456 789.
Giải Toán lớp 4 trang 85 Thử thách: Quan sát bảng sau.
Dân số các châu lục trên thế giới tính đến tháng 7 năm 2021
Tên châu lục |
Châu Á |
Châu Âu |
Châu Đại Dương |
Châu Mỹ |
Châu Phi |
Số dân (Triệu người) |
4 651 |
744 |
43 |
1 027 |
1 373 |
a) Đọc số dân của mỗi châu lục.
b) Có 5 bạn A, B, C, D đến từ 5 châu lục, số dẫn của mỗi châu lục nơi các bạn sống có đặc điểm như sau:
- Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số.
- Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số.
Hỏi mỗi bạn sống ở châu lục nào?
Giải Toán lớp 4 trang 86 Bài 2: Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?