Câu hỏi:
137 lượt xemGiải Toán lớp 4 trang 90 Bài 2: Tìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn.
Trong một tuần:
a) Mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?
b) Thời gian chơi của bạn nào nhiều nhất, bạn nào ít nhất?
c) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?
d) Có mấy bạn chơi nhiều hơn 2 giờ?
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) Trong một tuần:
- Bạn Sơn chơi điện tử 4 giờ.
- Bạn Tú chơi điện tử 2 giờ.
- Bạn Tuấn chơi điện tử 5 giờ.
- Bạn Nga chơi điện tử 1 giờ
- Bạn Nhã chơi điện tử 3 giờ.
b) Thời gian chơi của bạn Tuấn nhiều nhất.
Thời gian chơi của bạn Nga ít nhất.
c) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử số giờ là:
(4 + 2 + 5 + 1 + 3) : 5 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
d) Có 3 bạn chơi nhiều hơn 2 giờ đó là: Sơn, Tuấn, Nhã.
Giải Toán lớp 4 trang 85 Thử thách: Quan sát bảng sau.
Dân số các châu lục trên thế giới tính đến tháng 7 năm 2021
Tên châu lục |
Châu Á |
Châu Âu |
Châu Đại Dương |
Châu Mỹ |
Châu Phi |
Số dân (Triệu người) |
4 651 |
744 |
43 |
1 027 |
1 373 |
a) Đọc số dân của mỗi châu lục.
b) Có 5 bạn A, B, C, D đến từ 5 châu lục, số dẫn của mỗi châu lục nơi các bạn sống có đặc điểm như sau:
- Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số.
- Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số.
Hỏi mỗi bạn sống ở châu lục nào?
Giải Toán lớp 4 trang 85 Đất nước em: Lâm Đồng là tỉnh có nhiều cảnh đẹp. Mỗi năm nơi đây thu hút hàng triệu khách đến tham quan và nghỉ dưỡng. Vào dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần (năm 2022), ước tính số lượng khách thăm Lâm Đồng là số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên.
Số lượng lượt khách đó là ...?...
Giải Toán lớp 4 trang 86 Bài 2: Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?