Câu hỏi:
43 lượt xemBài tập 7 trang 80 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đọc thông tin
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân. Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
Quốc hội là cơ quan duy nhất do cử tri cả nước bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Đại biểu Quốc hội được cử tri bầu ra tại các đơn vị bầu cử, chịu trách nhiệm trước cử tri bầu ra mình và trước cử tri cả nước.
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc hội có 3 chức năng chính: chức năng lập pháp; chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước; chức năng giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước.
Chức năng lập pháp
Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp. Quốc hội làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp. Việc soạn thảo, thông qua, công bố Hiến pháp sửa đổi Hiến pháp và thủ tục, trình tự giải thích Hiến pháp do Quốc hội quy định Căn cứ vào Hiến pháp, Quốc hội ban hành luật, nghị quyết. Căn cứ vào Hiến pháp luật, nghị quyết của Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành pháp lệnh. nghị quyết.
Chức năng giám sát
Theo quy định tại Điều 84 Hiến pháp 1992, Quốc hội thực hiện quyền giảm sát tối cao việc tuân thủ theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội; xét bảo các hoạt động của Chủ tịch nước, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Chức năng giám sát của Quốc hội được thực hiện thông qua các hoạt động. giám sát của các cơ quan của Quốc hội như Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội và Đại biểu Quốc hội.
Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, Quốc hội quyết định kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nước; quyết định chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia, quyết định dự toán ngân sách Nhà nước và phân bố ngân sách Nhà nước; phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước, quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thủ thuế.
Quốc hội quyết định thành lập, bãi bỏ các cơ quan ngang Bộ của Chính phủ thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành lập hoặc giải thể đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
Quốc hội quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia.
Quốc hội quyết định đại xá, quyết định trưng cầu ý dân.
Trong lĩnh vực đối ngoại. Quốc hội quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại nhà chuẩn hoặc bãi bỏ các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã kí kết hoặc tham gia theo đề nghị của Chủ tịch nước.
a) Từ thông tin trên, em hãy cho biết Quốc hội là cơ quan nào trong bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Những nhiệm vụ này cho thấy Chính phủ là cơ quan nào trong bộ máy nhà nước.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Yêu cầu a) Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.
Yêu cầu b) Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
Bài tập 4 trang 79 SBT Kinh tế pháp luật 10: Chức năng nào dưới đây là của Quốc hội hay Chính phủ?
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Nhiệm vụ |
Quốc hội |
Chính phủ |
A. Thực hiện quyền lập hiến, lập pháp. |
|
|
B. Bảo đảm hiệu lực của bộ máy nhà nước từ Trung ương đến cơ sở. |
|
|
C. Thống nhất quản lí kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước. |
|
|
D. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước. |
|
|
E. Bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp, pháp luật. |
|
|
G. Bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và văn hóa, tinh thần của nhân dân. |
|
|
H. Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước. |
|
|
I. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
|
|
Bài tập 12 trang 83 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân theo bảng dưới đây:
Tòa án nhân dân |
Viện kiểm sát nhân dân |
|
Chức năng |
|
|
Cơ cấu tổ chức |
|
|