Câu hỏi:

85 lượt xem
Tự luận

Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?

a. Nam, nữ được trả lương ngang bằng nhau trong hoạt động lao động.

b. Bình đẳng giới là nguyên tắc được ghi nhận trong Hiến pháp năm 2013.

c. Nhà nước nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử về giới.

d. Thực hiện bình đẳng giới cũng là trách nhiệm của nữ giới.

e. Tỉ lệ đại biểu Quốc hội là nữ được bảo đảm theo mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.

g. Quy định về tỉ lệ lao động nam, nữ được tuyển dụng là một biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới.

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

a. Sai. Mặc dù bình đẳng giới khuyến khích việc trả lương ngang bằng cho nam và nữ trong hoạt động lao động, nhưng thực tế vẫn tồn tại sự phân biệt lương giữa nam và nữ trong nhiều trường hợp.

b. Đúng. Bình đẳng giới là nguyên tắc được ghi nhận trong Hiến pháp năm 2013, đó là một trong những cơ sở pháp lý quan trọng để bảo đảm bình đẳng giới tại Việt Nam.

c. Đúng. Nhà nước nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử về giới theo Hiến pháp năm 2013 và các quy định pháp luật khác.

d. Sai. Thực hiện bình đẳng giới là trách nhiệm của cả nam và nữ, không chỉ của nữ giới. Bình đẳng giới yêu cầu sự hợp tác và đóng góp từ cả hai giới để loại bỏ các hạn chế và định kiến về giới tính.

e. Đúng. Hiến pháp năm 2013 bảo đảm tỉ lệ đại biểu Quốc hội là nữ được bảo đảm theo mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.

g. Đúng. Quy định về tỉ lệ lao động nam, nữ được tuyển dụng có thể là một biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới bằng cách đảm bảo cơ hội công bằng cho nam và nữ trong lĩnh vực lao động và đối xử trên cơ sở năng lực và kỹ năng, không phân biệt giới tính.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 8:
Tự luận

Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây sai?

a. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt.

b. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.

c. Bình đẳng giới là đấu tranh cho nữ giới, chống lại đàn ông.

d. Bình đẳng giới là quyền bình đẳng giữa các giới tính.

e. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức.

g. Nhà nước bảo đảm tỉ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. Lh. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

i. Theo quy định pháp luật, lao động nữ khu vực nông thôn không được hỗ trợ dạy nghề.

k. Tiêu chuẩn tuyển dụng giữa nam và nữ có sự khác biệt.

l. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.

m. Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và xã hội, góp phần cải thiện đời sống.

n. Bình đẳng giới tạo cơ hội giải phóng nam giới thoát khỏi định kiến xã hội về giới.


8 tháng trước 102 lượt xem