Câu hỏi:
70 lượt xemGiải Toán lớp 3 Tập 1 trang 91 Bài 11:
Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Số túi quà lớp em cần chuẩn bị là:
52 : 2 = 26 (túi)
Số quyển vở cần thiết để chuẩn bị các túi quà là:
26 x 5 = 130 (quyển)
Đáp số: 130 quyển vở
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 3: Số?
a)
Số học sinh khối lớp 2 |
245 |
Số học sinh khối lớp 3 |
280 |
Số học sinh cả hai khối |
? |
Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 |
? |
b)
Số học sinh của lớp |
34 |
Số học sinh ở 1 bàn |
2 |
Số học sinh ở 8 bàn |
? |
Số học sinh ở 17 bàn |
? |
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 5: Chọn ý trả lời đúng.
Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị. Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 6 và 2 |
B. 10 và 2 |
C. 12 và 4 |
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 6: Tính nhẩm:
a) 20 + 530 90 x 6 |
b) 690 – 70 d) 270 : 3 |
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 7: Đặt tính rồi tính:
a) 172 x 4
b) 785 : 8
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 8: Số?
a) 610 + ? = 970 |
b) 4 x ? = 80 |
c) ? : 3 = 70 |
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 9: Tính giá trị của biểu thức:
a) 493 – 328 + 244 c) 36 + 513 : 9 |
b) 210 : 6 x 5 d) 2 x (311 – 60) |
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 91 Bài 10: Chọn ý trả lời đúng.
a) Một số khi nhân với 1 thì bằng:
A. 1 |
B. 0 |
C. chính số đó |
b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:
A. 1 |
B. 0 |
C. chính số đó |
c) Giá trị của biểu thức 3 x (27 – 27) là:
A. 1 |
B. 0 |
C. 54 |
d) Lớp em sử dụng loại bàn 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:
A. 17 cái bàn |
B. 18 cái bàn |
C. 35 cái bàn |