Câu hỏi:
56 lượt xemCâu 5: Phân tích văn bản Khan hiếm nước ngọt
a) Chủ đề của văn bản là gì?
b) Xác định các đoạn văn và chủ đề của mỗi đoạn.
c) Nội dung các đoạn văn phục vụ cho chủ để của văn bản như thế nào?
d) Dựa vào hiểu biết về các phép liên kết đã học ở tiểu học, hãy chỉ ra và phân tích một phép liên kết câu ở một đoạn văn trong văn bản.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a. Chủ đề của văn bản là: Sự khan hiếm của nước ngọt
b. Xác định các đoạn văn và chủ đề của mỗi đoạn:
- Đoạn 1: Đoạn mở đầu, nguồn nước không dồi dào, vô tận như chúng ta vẫn thường nghĩa
- Đoạn 2: Đoạn thân, tình trạng môi trường nước ngọt hiện nay
- Đoạn 3: Đoạn kết thúc, cách khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường nước.
c) Nội dung các đoạn văn đều phục vụ cho chủ đề, liên quan chặt chẽ đến chủ đề của văn bản:
- Đoạn 1: Giới thiệu vấn đề nước ngọt khan hiếm.
- Đoạn 2: Chứng minh vì sao nước ngọt khan hiếm.
- Đoạn 3: Đưa ra giải pháp tiết kiệm nước ngọt.
d) Chỉ ra và phân tích một phép liên kết câu ở một đoạn văn trong văn bản.
- Ở đoạn 1, tác giả sử dụng phép liên kết câu thay thế khi chọn những từ đồng nghĩa về biển: đại dương, biển cả,…
Câu 1: Em có thú cưng không? Nếu có hãy chia sẻ suy nghĩ của em về thú cưng của mình.
Câu 8: Hãy tìm trong văn bản một ví dụ, trong đó, người viết nêu lên lí lẽ và dẫn ra các bằng chứng làm sáng tỏ lí lẽ ấy.
Lí lẽ |
Bằng chứng |
Vì vậy, khó mà tưởng tượng được rằng nếu không có động vật thì cuộc sống của con người sẽ ra sao. |
Buổi sáng tinh mơ,gà trống gáy vang ò ó o gọi xóm làng thức dậy, lũ chim chích đùa vui trên cành cây, đàn bò chậm rãi ra đồng làm việc. Người nông dân ra bờ sông cất vó, được mẻ tôm, mẻ cá nào lại đem về chế biến thành những món ăn thanh đạm của thôn quê. |
Câu 2: Phương thức biểu đạt tác giả sử dụng trong văn bản “Khan hiếm nước ngọt” là?
Câu 4: Theo tác giả, có những lí do nào khiến nước ngọt ngày càng khan hiếm? Liệt kê ra vở các lí do theo bảng sau:
Hiện tượng |
Lí do |
Nước ngọt ngày càng khan hiếm |
Số nước ngọt không phải là vô tận và đang ngày càng bị nhiễm bẩn bởi chính con người gây ra. |
Câu 4: Đọc các câu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Đại đương bao quanh lục địa. Rồi mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Lại có những hồ nằm sâu trong đất liền lớn chẳng kém gì biển cả.” (Khan hiếm nước ngọt).
a) Xếp các từ in nghiêng vào hai nhóm: từ thuần Việt, từ Hán Việt.
b) Xếp các từ thuần Việt, Hán Việt thành các cặp đồng nghĩa.
c) Tìm thêm hoặc đặt câu có sử dụng một trong các từ đại đương, lục địa.
Câu 1: Cách trình bày văn bản Tại sao nên có vật nuôi trong nhà? có gì đáng chú ý?
Câu 2: Dựa vào cách trình bày văn bản Tại sao nên có vật nuôi trong nhà? để nêu khái quát các lợi ích của vật nuôi theo bảng sau:
Lợi ích của vật nuôi |
Giảm stress |
|
Câu 7: Nêu nội dung, nghệ thuật văn bản: Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?
Câu 2: Thế nào là viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống?
Câu 3: Lập dàn ý cho bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
Câu 4: Viết bài văn trình bày ý kiến của em về hiện tượng ô nhiễm nguồn nước hiện nay.
Câu 1. Nêu vấn đề chính của văn bản “Thế giới ra sao nếu không có cây xanh?” ?