10 Đề thi Hoá học 11 Giữa học kì 1 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án 2024) chi tiết giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Hoá học 11 Giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học ...
Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi
A. tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
B. nồng độ của các chất tham gia phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.
C. phản ứng thuận đã kết thúc.
D. phản ứng nghịch đã kết thúc.
Câu 2: Cho cân bằng sau:
Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3, người ta cần
A. giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác
B. giữ phản ứng ở nhiệt độ thường, giảm áp suất
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng
Câu 3: Qúa trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 (với xúc tác Al2O3) có thể được biểu diễn bằng cân bằng hóa học sau:
Người ta thử các cách sau:
(1) tăng áp suất của khí N2 khi cho vào hệ
(2) tăng áp suất chung của hệ
(3) giảm nhiệt độ của hệ
(4) không dùng chất xúc tác nữa
(5) hóa lỏng NH3 và đưa ra khỏi hệ
Số cách có thể làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion
B. Sự điện li là quá trình hòa tan một chất vào nước tạo thành dung dịch
C. Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử
Câu 5: Chất nào sau đây không phải chất điện li?
A. KOH B. H2S C. HNO3 D. C2H5OH
Câu 6: Cho phương trình điện li: . Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?
A. CH3COOH B. H2O C. NH4+ D. OH-
Câu 7: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl B. NaOH C. HNO3 D. H2SO4
Câu 8: Số hiệu nguyên tử của nitrogen là
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen?
A. Tạo khí quyển trơ (giảm nguy cơ cháy nổ)
B. Tổng hợp ammonia
C. Tác nhân làm lạnh (bảo quản thực phẩm, mẫu vật sinh học…)
D. Sản xuất phân lân
Câu 10: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với
A. H2 B. O2 C. Li D. Mg
Câu 11: Trong ammonia, nitrogen có số oxi hóa là
A. +3 B. -3 C. +4 D. +5
Câu 12: Phát biểu không đúng là
A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai
B. Khí NH3 nhẹ hơn không khí
C. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hóa trị không phân cực
D. Khí NH3 tan nhiều trong nước
Câu 13: Có các mệnh đề sau
(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường acid.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2.
(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Câu 14: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hóa nâu trong không khí). Khí X là
A. NO B. NO2 C. N2O D. NH3
Câu 15: Phú dưỡng là hiện tượng
A. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng
B. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng
C. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng
D. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cho phản ứng:
Ở nhiệt độ 4300C hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là.
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học ...
Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - (Đề số 2)
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
(2) Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định
(3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là:
A. 2,3. B. 3,4. C. 3,5. D. 4,5.
Câu 2: Hằng số cân bằng K của phản ứng phụ thuộc vào
A. áp suất.
B. bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ.
C. nồng độ.
D. phân tử khối
Câu 3: Cho cân bằng sau: 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k); ∆H = -192,5kJ
Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3, người ta cần
A. giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác.
B. giữ phản ứng ở nhiệt độ thường, giảm áp suất.
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác.
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng.
Câu 4: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?
A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2.
B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.
C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2.
D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.
Câu 5: Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào sau đây là base?
A. Al3+ B. Cl- C. H3PO4. D. CO32-
Câu 6: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,001M là
A. 3. B. 11. C. 12. D. 2.
Câu 7: Nạp đầy khi amoniac vào bình thuỷ tinh trong suốt, đậy bình NH3 bằng nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống thuỷ tinh vào một chậu thuỷ tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein. Một lát sau, nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng. Thí nghiệm này chứng tỏ được
A. NH3 tan nhiều trong nước.
B. NH3 là chất khí.
C. NH3 có tính bazơ và tan nhiều trong nước.
D. NH3 có mùi khai.
Câu 8: Trong phản ứng giữa khí ammonia và khí hydrogen chloride thành ammonium chloride ở dạng khí trắng, ammonia đóng vai trò là:
A. Acid. B. Base. C. Chất oxi hóa. D. Chất khử.
Câu 9: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị nào sau đây?
A. 14N. B. 13N. C. 15N. D. 12N.
Câu 10: Áp suất riêng phần của khí nitrogen trong khí quyển là
A. 0,21 bar. B. 0,01 bar. C. 0,78 bar. D. 0,28 bar.
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:
Số phản ứng thuộc loại oxi hoá-khử trong sơ đồ là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 12: Quá trình đốt cháy hỗn hợp hơi nhiên liệu và không khí trong động cơ khi đánh tia lửa điện sinh ra khí NO, một tác nhân gây ô nhiễm không khí. Tên gọi của NO là:
A. Ammonia.
B. Nitrogen dioxide.
C. Nitrogen monoxide.
D. Nitrogen.
Câu 13: Cho các nhận định sau về cấu tạo phân tử nitric acid:
(a) Liên kết O – H phân cực về oxygen.
(b) Nguyên tử N có số oxi hóa là +5.
(c) Nguyên tử N có hóa trị bằng 4.
(d) Liên kết cho – nhận N → O kém bền.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của nitric acid: (1) có tính acid mạnh; (2) có tính acid yếu; (3) có tính oxi hóa mạnh; (4) có tính khử mạnh.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng : C + HNO3 (đ) CO2 + NO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là :
A. 12 B. 10 C. 11 D. 13
II. Tự luận
Câu 1 (2 điểm): Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450 °C có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.
Câu 2: (2 điểm) Xét cân bằng của dung dịch NH3 0,1 M ở 25 °C:
.
Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.