10 Đề thi Vật lí 11 Giữa học kì 2 Cánh diều (2024 có đáp án)

Bộ đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí 11 Cánh diều (có đáp án 2024) chi tiết giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Vật lí 11 Giữa Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 77 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 2 Vật lí 11 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí 11 (Cánh diều) năm 2024 có đáp án

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Môn: Vật lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí 11 (Cánh diều) - Đề số 1

Câu 1. Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?

A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.

B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.

C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.

D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.

Câu 2. Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa các bản là d = 2mm. Giữa hai bản là không khí. Có thể tích điện cho tụ điện một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng? Biết rằng điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là 3.105 V/m.

A. 3,0.10-7 C.

B. 3,6.10-6 C.

C. 3.10-6 C.

D. 3,6.10-7 C.

Câu 3. Hai điện tích điểm q1=8108C và q2=3108C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 3 cm. Đặt điện tích điểm q0=108C tại điểm M là trung điểm của AB. Biết k=9.109Nm2C2, tính lực tĩnh điện tổng hợp do qvà q2 tác dụng lên q0.

A. 4,4 N.

B. 0,44 N.

C. 0,044 N.

D. 44 N.

Câu 4. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.

B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.

C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.

D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.

Câu 5. Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là

A. 100 V/m.

B. 1 kV/m.

C. 10 V/m.

D. 0,01 V/m.

Câu 6. Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong điện trường đều A = qEd thì d là gì? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắn đúng.

A. d là chiều dài của đường đi.

B. d là chiều dài hình chiếu của đường đi trên một đường sức.

C. d là khoảng cách giữa hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên một đường sức.

D. d là chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức.

Câu 7. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là

A. 15 V.

B. 7,5 V.

C. 20 V.

D. 40 V.

Câu 8. Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện có cùng chiều dài 1,5 m. Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích 2,4107C thì chúng đẩy nhau ra xa tới lúc cân bằng thì hai điện tích cách nhau một đoạn  Coi góc lệch của hai sợi dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Độ lớn của a là bao nhiêu? Lấy g=10 m/s2.

A. 0,12 m.

B. 0,12 cm.

C. 0,12 dm.

D. 0,12 mm.

Câu 9. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ

A. tăng 2 lần.

B. giảm 2 lần.

C. tăng 4 lần.

D. không đổi.

Câu 10. Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương 1,2.10−3 C. Tính công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm

A. 0,9 J.

B. + 0,9 J.

C. – 0,72 J.

D. + 0,72 J.

Câu 11. Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.

A. 720 V.

B. 360 V.

C. 120 V.

D. 750V

Câu 12. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là

A. V/m2.

B. V.m.

C. V/m.

D. V.m2.

Câu 13. Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10-19 J. Mốc để tính thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng:

A. -20 V.

B. 32 V.

C. 20 V.

D. -32 V.

Câu 14. Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 2,5 J đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Tính thế năng tĩnh điện của q tại B sẽ là

A. -2,5 J.

B. -5 J.

C. 5 J.

D. 0 J.

Câu 15. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.

B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.

C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.

D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Câu 16. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q=21013C. Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng

A. 2,25 V/m

B. 4,5 V/m

C. 2,25.10-4 V/m

D. 4,5.10-4 V/m

Câu 17. Cường độ điện trường do hai điện tích dương gây ra tại một điểm M lần lượt có độ lớn là 7 V/m và 15 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 21 V/m.

B. 23 V/m.

C. 7 V/m.

D. 5 V/m.

Câu 18. Có hai điện tích điểm q1 = 9.10−9 C và q2 = −10−9 C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng

A. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 5 cm.

B. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 5 cm.

C. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 25 cm.

D. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 15 cm.

Câu 19. Trên vỏ một tụ điện có ghi 1000μF63 V. Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là

A. 063 C.

B. 0,063 C.

C. 63 C.

D. 63 000 C.

Câu 20. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

A. khả năng tác dụng lực của điện trường.

B. phương chiều của cường độ điện trường.

C. khả năng sinh công của điện trường.

D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.

Câu 21. Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: −1,6.10−19C. Khối lượng của electron: 9,1.10−31­­ kg. Khối lượng của heli: 6,65.10−27 kg. Hằng số hấp dẫn: 6,67.10−11 N.m2/kg2. Chọn kết quả đúng

A. FdFhd=1,14.1039.

B. FdFht=1,24.1039.

C. FdFht=1,54.1039.

D. FdFht=1,34.1039.

Câu 22. Có một điện tích Q = 5.10-9 C đặt tại điểm A trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm B cách A một khoảng 10 cm là

A. 4500 V/m.

B. 4000 V/m.

C. 3500 V/m.

D. 3000 V/m.

Câu 23. Đường sức điện cho biết

A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.

B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.

C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.

D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy.

Câu 24. Biết hiệu điện thế UMN = 5 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

A. VM = 5 V.

B. VN = 5 V.

C. VM - VN = 5 V.

D. VN - V= 5V.

Câu 25. Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một êlecron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân 2,94.10−11 m.

A. 0,533 µN.

B. 5,33 µN.

C. 0,625 µN.

D. 6,25 µN.

Câu 26. Một tụ điện có điện dung 500 pF được mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220 V. Điện tích của tụ điện là

A. 11 µC.

B. 1,1 µC.

C. 0,11 µC.

D. 1 µC.

Câu 27. Một điện tích q = 10-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2.10-4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là

A. 200 V.

B. -40 V.

C. -20 V.

D. 400 V.

Câu 28. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 = − 3,2.10-7 C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm. Xác định lực tương tác điện giữa chúng.

A. 4,8.103N.

B. 4,8.104N.

C. 4,8.105N.

D. 4,8.102N.

Câu 29. Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?

A. Không khí khô.

B. Nước tinh khiết

C. Thủy tinh.

D. Dung dịch muối.

Câu 30. Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu−lông trong chân không.

A. F=kq1q2r2.

B. F=kq1q2r.

C. F=kq1q2r.

D. F=q1q2kr.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Môn: Vật lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí 11 (Cánh diều) - Đề số 2

1 77 lượt xem
Mua tài liệu