100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các chất sau:    

(1)       H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH

(2)       H2N-CH2CO-NH-CH2-CH2-COOH

(3)       H2N-CH(CH3)CO-NH-CH(CH3)-COOH

(4)       H2N-(CH2)4-CH(NH2)COOH

(5)       NH2-CO-NH2

(6)       CH3-NH-CO-CH3

(7)       HOOC-CH2-NH-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH2

Trong các chất trên, số peptit là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2:

Thuỷ phân đipeptit X có công thức phân tử C7H14N2O3 trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối H2NCH2COONa, H2NC4H8COONa. Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là

A. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-CONH-CH2COOH.

B. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CH2-CH2-COOH

C. CH3-CH(NH2)-CH(CH3)-CONH-CH2COOH.

D. H2N-CH2-CONH-CH2-CH(CH3)-CH2-COOH.

Câu 3:

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:

H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Khẳng định đúng

A. Trong X có 4 liên kết peptit.

B. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.

C. X là một pentapeptit.

D. Trong X có 2 liên kết peptit.

Câu 4:

Có các amino axit: glyxin (Gly), alanin (Ala) và valin (Val). Có thể điều chế được bao nhiêu tripeptit mà trong mỗi phân tử tripeptit đều chứa đồng thời cả 3 amino axit trên ?

A. 4.

B. 8.

C. 6.

D. 3.

Câu 5:

Cho các nhận xét sau:

(1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.

(2). Khác với axít axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.

(3). Giống với axít axetic, aminoaxít có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước.

(4). Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

(5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được tối đa 5 tripeptit khác nhau có chứa một gốc Gly.

(6). Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím. Có bao nhiêu nhận xét đúng ?

A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 6:

Có các phát biểu sau:                     

(1)       Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(2)       Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(3)       H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.

(4)       Ở điều kiện thường, CH5N và C2H7N là những chất khí có mùi khai.

Số phát biểu đúng

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(a). Aminoaxit là những axit cacboxylic có chứa nhóm thế amino ở gốc hiđrocacbon.

(b). Anilin tác dụng với axit nitric loãng lạnh (0-50C) thu được muối điazoni.

(c). Các polipeptit đều tạo được phức chất với Cu(OH)2/OH- cho màu tím đặc trưng.

(d). Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic với axit ađipic (axit hexanđioic) thu được nilon-6,6.

(e). Aminoaxit thiên nhiên (các α-amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.

(g). Aminoaxit phản ứng được với ancol tạo thành este trong điều kiện thích hợp.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 8:

Đipeptit X mạch hở và Tripeptit Y mạch hở đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa 1 nhóm NH2- và 1 nhóm –COOH). Đốt hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được dẫn qua nước vôi trong dư thu m gam kết tủa. Giá trị m?

A. 45

B. 120

C. 30

D. 60

Câu 9:

Aminoaxit đơn chức X chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?

A. 586

B. 771

C. 568

D. 686

Câu 10:

Thủy phân hoàn tòan m gam tetrapeptit: Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu hỗn hợp gồm 28,48 gam Alanin, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị m là

A. 90,6

B. 111,74

C. 81,54

D. 66,44

Câu 11:

Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:

A. 4,24

B. 3,18

C. 5,36

D. 8,04

Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm amin X (CnH2n+3N) và amino axit Y (CnH2n+1O2N) cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 13:

Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là

A. 14,5 và 9,0

B. 12,5 và 2,25

C. 13,5 và 4,5

D. 17,0 và 4,5

Câu 14:

Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 21,2 gam.

B. 20,2 gam.

C. 21,7 gam.

D. 20,7 gam.

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó  nCO2:nH2O=10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:

A. 35,9 gam

B. 21,9 gam

C. 29 gam

D. 28,9 gam

Câu 16:

Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

A. CH4 và C2H6.

B. C2H4 và C3H6.

C. C2H6 và C3H8.

D. C3H6 và C4H8.

Câu 17:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

A -NH3,-H2OddNaOH,t0  B -Na2SO4H2SO4  C -H2OC2H5OH,H2SO4,t0 CH3-CH(NH3HSO4)-COOC2H5. A là

A. CH3-CH(NH2)-COONH4

B. CH3-CH(CH3)-COONH4

C. H2N-CH2-CH2-COOH

D. CH3-CH(NH2)-COOH

Câu 18:

Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

A. Quỳ tím, brom

B. Dung dịch NaOH và brom

C. Brom và quỳ tím

D. Dung dịch HCl và quỳ tím

Câu 19:

Để phân biệt các dung dịch hóa chất mất nhãn: axit axetic, glixerol, glucozơ, fomalin, propan-1,3-điol, anbumin ta chỉ cần dùng

A. Na.

B. dd AgNO3/NH3.

C. Cu(OH)2/NaOH.

D. dung dịch Na2CO3.

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ala–Gly và Gly–Ala là hai đipeptit khác nhau.

B. Trong môi trường kiềm, protein tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

C. Hầu hết các enzim đều có bản chất là protein.

D. Các protein ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng tạo thành dung dịch keo.