100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cơ bản (P4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 40 gam

B. 62 gam

C. 59 gam

D. 51 gam

Câu 2:

Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là:

A. 80%

B. 85%

C. 90%

D. 99%

Câu 3:

Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag kim loại. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,005 mol và 0,015 mol

B. 0,020 mol và 0,020 mol

C. 0,015 mol và 0,005 mol

D. 0,015 mol và 0,010 mol

Câu 4:

Đun nóng dung dịch chứa 8,55 gam cacbohiđrat X với một lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Hợp chất X là:

A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Tinh bột.

D. Saccarozơ.

Câu 5:

Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 48,72%

B. 48,24%

C. 51,23%

D. 55,23%

Câu 6:

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong amoniac, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là:

A. 24,3 gam

B. 16,2 gam

C. 32,4 gam

D. 21,6 gam

Câu 7:

Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 2,7 gam

B. 3,42 gam

C. 3,24 gam

D. 2,16 gam

Câu 8:

Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozo). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:

A. 66,67%.

B. 80%.

C. 75%.

D. 50%.

Câu 9:

Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

A. 21,6.

B. 10,8.

C. 16,2.

D. 32,4.

Câu 10:

Để tráng bạc một số ruột phích, người ta thủy phân 171 gam saccarozơ trong môi trường axit. Dung dịch thu được cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng Ag tạo ra là (giả thiết rằng hiệu xuất các phản ứng đều đạt 90%)

A. 97,2 gam

B. 194,4 gam

C. 87,48 gam

D. 174,96 gam

Câu 11:

Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến lượng ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là:

A. 4,00kg

B. 5,25 kg

C. 6,20 kg

D. 4,37kg

Câu 12:

Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100% thì khối lượng ancol eytlic thu được là:

A. 92 gam

B. 184 gam

C. 138 gam

D. 276 gam

Câu 13:

Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng sản phẩm sinh ra được hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,5 gam. Giá trị của a là:

A. 14 gam

B. 17 gam

C. 15 gam

D. 25 gam

Câu 14:

Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40o (rượu nguyên chất có d = 0,8 g/ml), hiệu suất H = 80% thì khối lượng glucozơ cần dùng là:

A. 720,50 gam

B. 654,00 gam

C. 782,61 gam

D. 800,00 gam

Câu 15:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại thu được 100 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là:

A. 550

B. 810

C. 750

D. 650

Câu 16:

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75% thì khối lượng glucozơ thu được là:

A. 360 gam

B. 270 gam

C. 300 gam

D. 250 gam

Câu 17:

Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:

A. 166,67 gam

B. 145,70 gam

C. 210,00 gam

D. 123,45 gam

Câu 18:

Tại một nhà máy rượu ở Quảng Ngãi, cứ 12 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,8 tấn etanol. Vậy hiệu suất của quá trình điều chế đó là:

A. 20,0 %

B. 21,0 %

C. 26,4 %

D. 35,0 %.

Câu 19:

Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Vậy giá trị của m là:

A. 940,0 gam

B. 949,2 gam

C. 950,5 gam

D. 1000,0 gam

Câu 20:

Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:

A. 2000 kg

B. 4200 kg

C. 5031 kg

D. 5301 kg