100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho dãy phản ứng hoá học sau:

Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là:

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (2), (4)

Câu 2:

Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. 1,08g

B. 10,8g

C. 21,6g

D. 2,16g

Câu 3:

Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

A. 166,67g

B. 120g

C. 123,34g

D. 162g

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2(dktc) và 9 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X.

A. C6H10O5

B. C6H12O6

C. C12H22O11

D. Cả B và C

Câu 5:

Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

A. Glucozơ và mantozơ

B. Glucozơ và glixerol

C. Saccarozơ và glixerol

D. Glucozơ và fructozơ

Câu 6:

Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?

A. (2), (4)

B. (1), (2), (4)

C. (2), (4), (5)

D. (2), (3), (4)

Câu 7:

Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là:

A. 5%.

B. 10%.

C. 15%.

D. 30%.

Câu 8:

Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc.  Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các phản ứng này?

(1)Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ

(2)Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành

(3)Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ

(4)Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng

A. (3)

B. (4)

C. (3) và (4)

D. (2) và (4)

Câu 9:

Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là:

A. 400kg

B. 398,8 kg

C. 389,8 kg

D. 390 kg

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là :

A. C12H22O11

B. C6H12O6

C. (C6H10O5)n

D. C18H36O18

Câu 11:

Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?

A. Không thể thủy phân monosaccarit.

B. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit

C. Thủy phân polisaccarit chỉ tạo nhiều phân tử monosaccarit.

D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli–, đi– và monosaccarit.

Câu 12:

Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:

Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?

A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Mantozơ

Câu 13:

Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 960 ? Biết rằng hiệu hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và cồn 960  có khối lượng riêng D = 0,807 g/ml.

A. 4,7l

B. 4,5l

C. 3,75l

D. 3,2l

Câu 14:

Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu m3 không khí để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp?

A. 1382,7

B. 140,27

C. 1382,4

D. 691,33.

Câu 15:

Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch chất riêng biệt: saccarozo, mantozo, etanol và formalin.

A. Cu(OH)2 /OH-

B. AgNO3/NH3

C. Br2

D. Dd NaOH

Câu 16:

Cho 50 ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch glucozo đã dùng.

A. 0,2M

B. 0,1M

C. 0,15M

D. 0,12M

Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH : mO = 0,125 :1.

A. C6H10O5

B. C6H12O6

C. C12H22O11

D. C5H10O5

Câu 18:

Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:

1- Saccarozơ và dd glucozơ ,   2- Saccarozơ  và mantozơ

3- Saccarozơ , mantozơ và anđêhit axetic .

 Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm? 

A. Cu(OH)2/NaOH

B. AgNO3/NH3

C. H2SO4

D. Na2CO3

Câu 19:

Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là:

A. xenlulozơ

B. mantozơ

C. glucozơ

D. saccarozơ

Câu 20:

Cho sơ đồ : Tinh bột → A1 → A2→ A3→ A4 → CH3COOC2H5.  A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần luợt là:

A. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

B. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

C. glicozen, C6H12O6 , CH3CHO , CH3COOH.

D. C12H22O11 , C2H5OH , CH3CHO, CH3COOH.

Câu 21:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :

A. 60%

B. 40%

C. 80%

D. 54%

Câu 22:

Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao ( CaSO4 . 2H2O) bột đá vôi ( CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch I2 (cồn iot)

D. Dung dịch quì tím

Câu 23:

Một hợp chất hữu cơ (X) có %C=40 ; %H=6,7 và %O=53,3. Xác định công thức đơn giản nhất của X. biết rằng MX =180. Xác định công thức phân tử của X.

A. C6H10 O6

B. C12H22O11

C. C6H12O6

D. C6H10O5

Câu 24:

Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn C2H5OH , biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.

A. 4,02 tấn

B. 3,42 tấn

C. 5,03 tấn

D. 3,18 tấn

Câu 25:

Hỗn hợp m gam gồm glucozo và Fructozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3  tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam  Br2  trong dung dịch nước. Hãy tính số mol của fructozo trong hỗn hợp ban đầu.

A. 0,005 mol

B. 0,015mol

C. 0,01mol

D. 0,012mol