100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm cơ bản (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Để điều chế được kim loại kiềm người ta dùng phương pháp nào dưới đây?

A. Điện phân muối halogenua hoặc hiđroxit ở dạng nóng chảy.

B. Khử oxi của kim loại kiềm ở nhiệt độ cao.

C. Điện phân dung dịch muối halogenua.

D. Dùng kim loại kiềm mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.

Câu 2:

Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:

A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại.

B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần, khi đun nón dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện.

C. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch có màu xanh, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.

D. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch trở nên trong suốt, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.

Câu 3:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

CaO +X CaCl2 +Y Ca(NO3)2 +Z CaCO3

Công thức của X, Y, Z lần lượt là:

A. Cl2, AgNO3, MgCO3.

B. Cl2, HNO3, CO2.

C. HCl, HNO3, NaNO3.

D. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.

Câu 4:

Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp:

A. Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.

B. Điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.

C. Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.

D. Điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cho Al2S3 vào nước, có khí mùi trứng thối thoát ra

B. Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4, xuất hiện kết tủa trắng

C. Cho NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa đen

D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CrCl3, thu được kết tủa xanh.

Câu 6:

Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:

A. FeSO4 + HNO3

B. KOH + Ca(HCO3)2

C. MgS + H2O

D. BaO + NaHSO4

Câu 7:

Khi nói về kim loại kiềm , phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim

B. Trong tự nhiên , các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần

D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp

Câu 8:

Cho các nguyên tố: K( Z = 19), N( Z = 7), Si( Z = 14), Mg ( Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

A. K, Mg, N, Si

B. N, Si, Mg, K

C. K, Mg, Si, N

D. Mg, K, Si, N

Câu 9:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm

A.  IA.

B.  IIIA.

C.  IVA.

D. IIA.

Câu 10:

Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là:

A. NaCl

B. NaHSO4

C. Ca(OH)2

D. HCl

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất

B. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi

C. Tinh thể nước đá , tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử

D. Trong tinh thể nguyên tử , các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.

Câu 12:

Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây ?

A. Gây ngộ độc nước uống

B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.

C. Làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực  phẩm.

D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là đúng  ?

A. Các kim loại : natri , bari , beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

B. Kim loại xesi được dung để chế tạo tế bào quang điện

C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện

D. Theo chiểu tăng dần của điện tích hạt nhân , các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari ) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần

Câu 14:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(1) cho dd NaOH vào dd Ca(HCO3)2

(2) Cho dd HCl tới dư vò dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

(3) Sục khí H2S vào dd FeCl2

(4) Sục khí NH3 tới dư vào dd AlCl3

(5) Sục khí CO2 tới dư vào dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

(6) Sục khí etilen vào dd KMnO4.

Sau khi các phản ứng kết thúc , có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa  ?

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.

B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.

C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.

D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

Câu 16:

Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd : CaCl2 , Ca(NO3)2, NaOH , Na2CO3 , KHSO4 , Na2SO4, Ca(OH)2 , H2SO4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4

B. 7

C. 5

D. 6

Câu 17:

Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag.

B. Fe.

C. Cu.

D. Ba.

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Dung dịch đậm đặc của NaSiO3 và K2SiO được gọi là thủy tinh lỏng

B. Đám cháy magie có thể dập tắt bằng cát khô

C. CF2Clbị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon.

D. Trong phòng TN , Nđược điểu chế bằng cách đun nóng dd NH4NO2 bão hòa.

Câu 19:

Phát biểu đúng  là:

A. Điện phân NaCl nóng chảy sinh ra NaOH

B. SiO2 dễ dàng hòa tan trong  NaCO3 nóng chảy

C. Dung dịch NaHCO3 0,1M có pH < 7

D. Kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô và dư, tạo ra Na2O

Câu 20:

Một dung dịch có chứa Mg(HCO3)2 và CaCl2 là loại nước cứng gì:

A. Nước cứng tạm thời

B. Nước mềm

C. Nước cứng vĩnh cữu

D. Nước cứng toàn phần